![Thuốc bột để hít Symbicort](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_6761_606d_large_87bdb3bdad.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_1428_606d_large_ea0b0e3f89.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_7830_606d_large_9bfc1c8f68.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_6611_606d_large_a656f04a12.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_2614_606d_large_c32ea6ecb4.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007101_symbicort_12odoses_9554_6100_large_c9d5efb490.jpg)
Thuốc bột để hít Symbicort AstraZeneca điều trị hen suyễn (120 liều)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Dạng bọt - Chai
Thành phần
Budesonide, Formoterolum, Formoterol
Thương hiệu
Astra - Astra
Xuất xứ
Thụy Sĩ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20379-17
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Symbicort Turbuhaler ® 160/4,5 microgam do công ty AstraZeneca AB, Thụy Điển sản xuất có thành phần chính là Budesonid và Formoterol fumarat dihydrate. Symbicort Turbuhaler ® được chỉ định trong hen suyển và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), có tác dụng làm giảm các đợt kịch phát hen (suyễn).
Thuốc bào chế dạng bột để hít. Thuốc bột màu trắng, phần lớn ở dạng hạt tròn được chứa trong một ống hít đa liều (Turbuhaler). Ống hít được làm bằng vật liệu nhựa có nắp bảo vệ màu trắng và phần đế ống hít màu đỏ. Trên thân ống hít có cửa sổ chỉ thị liều bắt đầu bằng số 60 hoặc 120 tùy theo dạng đóng gói khi ống hít chưa sử dụng.
Cách dùng
Turbuhaler là một ống hít đa liều, phóng thích một lượng thuốc bột rất nhỏ. Khi bệnh nhân hít vào, thuốc bột từ ống Turbuhaler sẽ được phóng thích vào phổi. Vì thế, quan trọng là bệnh nhân phải hít mạnh và sâu qua đầu ngậm.
Chuẩn bị trước khi sử dụng một ống hít mới.
Bạn cần chuẩn bị ống hít trước khi dùng lần đầu tiên.
1. Vặn và tháo nắp bảo vệ. Bạn sẽ nghe tiếng lách tách khi vặn nắp ống hít.
2. Giữ ống hít thẳng đứng với phần đế ống hết màu đỏ nằm ở dưới. Không được cầm đầu ngậm khi vặn đế ống hít. Vặn để ống hít hết mức về một phía và sau đó vặn ngược trở lại hết mức. Hướng vặn không quan trọng. Trong quy trình này, bạn sẽ nghe một tiếng cách. Lặp lại quy trình này 2 lần.
Ống hít bây giờ đã sẵn sàng để dùng, và bạn không nên thực hiện lại quy trình nêu trên. Để lấy 1 liều, hãy tiếp tục làm theo các hướng dẫn dưới đây.
Sử dụng ống hít Symbicort Turbuhaler.
Để sử dụng 1 liều, hãy theo các hướng dẫn dưới đây.
1. Vặn và tháo nắp bảo vệ. Bạn sẽ nghe tiếng lách tách khi vặn nắp ống hít.
2. Giữ ổng hít thẳng đứng với phần đế ống hít màu đỏ nằm ở dưới. Không được cầm đầu ngậm khi vặn để ống hít. Để nạp một liều thuốc hít, hãy vặn để ống hút hết mức về một phía và sau đó vặn ngược trở lại hết mức. Hướng vặn không quan trọng. Trong quy trình này, bạn sẽ nghe một tiếng cách.
3. Thở ra. Không được thở ra vào đầu ngậm. Đặt đầu ngậm của ống hít giữa hai hàm răng, ngâm kín môi và hít vào bằng miệng thật mạnh và sâu. Không được nhai hoặc cắn mạnh đầu ngậm.
5. Trước khi thở ra, lấy ống hít ra khỏi miệng.
6. Nếu cần dùng thêm liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 5.
7. Đậy nắp lại bằng cách vặn thật chặt.
8. Súc miệng bằng nước sau liều sáng và tối. Không được nuốt.
Lưu ý:
Không nên cố gắng gỡ bỏ đầu ngậm vì nó đã được gắn cố định vào ống hít. Có thể xoay đầu ngậm, nhưng không được vặn xoắn nó một cách không cần thiết.
Lượng thuốc trong mỗi liều rất nhỏ, có thể bạn sẽ không cảm giác có vị thuốc sau khi hít. Tuy nhiên bạn vẫn có thể tin tưởng rằng đã nhận được liều thuốc nếu theo đúng hướng dẫn.
Nếu bạn nhầm lẫn thực hiện nhiều lần bước nạp thuốc thay vì chỉ một lần trước khi lấy liều thuốc, bạn vẫn chỉ nhận được một liều. Tuy nhiên, cửa sổ chỉ thị liều sẽ ghi lại tất cả liều nạp đã thực hiện.
Âm thanh nghe được khi lắc ống hít không phải là do thuốc mà là do chất hút ẩm.
Làm thế nào để biết được khi nào cần thay một ống hít mới?
Cửa sổ chỉ thị liều cho biết có bao nhiêu liều còn lại trong ống hít và bắt đầu bằng số 60 hoặc 120 tùy theo dạng đóng gói khi ống hít chưa sử dụng.
Chỉ thị liều này được biểu thị theo từng mức 10 liều. Vì vậy, nó không cho biết từng liều nạp riêng biệt.
Bạn được bảo đảm rằng Turbuhaler phóng thích liều ngay cả khi không nhận thấy chỉ thị liều dịch chuyển.
Khi còn lại 10 liều cuối cùng, chỉ thị liều sẽ có nền đỏ. Khi số 0 tiến đến giữa cửa sổ chỉ thị liều, thì lúc đó nên bỏ ống hít.
Chú ý là ngay cả khi chỉ thị liều ghi ở số 0, để ống hít vẫn còn có thể vặn được. Tuy nhiên, mức chỉ thị liều ngưng di chuyển và số 0 được giữ nguyên trong cửa sổ.
Vệ sinh phần ngoài của đầu ngậm thường xuyên (mỗi tuần) với khăn khô. Không được dùng nước để rửa đầu ngậm.
Liều dùng
Trường hợp hen suyễn
Symbicort không dùng để điều trị khởi đầu cho bệnh hen. Liều cần dùng của budesonid hoặc formoterol tùy thuộc theo từng bệnh nhân và nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh.
Điều này nên được xem xét cả khi bắt đầu điều trị với các chế phẩm phối hợp cũng như khi điều chỉnh liều duy trì. Nếu một bệnh nhân cần liều kết hợp khác với những liều có sẵn trong ống hít phối hợp, thì nên kê toa thêm các liều cần thiết của chất chủ vận beta - 2 và/hoặc corticosteroid trong các ống hít riêng biệt.
Nên điều chỉnh liều thấp nhất mà vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát triệu chứng. Bệnh nhân nên được bác sỹ tái đánh giá thường xuyên để liều lượng Symbicort vẫn được duy trì tối ưu. Khi việc kiểm soát triệu chứng được duy trì lâu dài với liều khuyến cáo thấp nhất, bước kế tiếp là tính đến việc dùng corticosteroid đường hít riêng lẻ.
Đối với Symbicort có hai xu hướng điều trị:
- A. Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort: Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên kèm với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng lẻ khi cần cắt cơn.
- B. Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART: Symbicort Maintenance And Reliever Therapy): Symbicort được dùng để điều trị duy trì thường xuyên và dùng thêm khi cần thiết giảm triệu chứng hen.
A. Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort:
- Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.
- Liều khuyến cáo của Symbicort:
- Người lớn (> 18 tuổi): 1 - 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi): 1 - 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em (≥ 6 tuổi): Đã có loại hàm lượng thấp hơn cho trẻ 6 - 11 tuổi.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Do dữ liệu hạn chế, không khuyến cáo dùng Symbicort cho trẻ em dưới 6 tuổi.
B. Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART).
Bệnh nhân dùng liều duy trì Symbicort mỗi ngày và dùng thêm Symbicort khi cần thiết để giảm triệu chứng hen. Bệnh nhân được khuyên luôn luôn đem theo Symbicort để sử dụng khi cần giảm triệu chứng. Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort nên được xem xét đặc biệt ở các bệnh nhân sau:
- Không được kiểm soát triệu chứng hen tốt và thường xuyên cần dùng thuốc giảm triệu chứng.
- Trước đây đã có các đợt hen kịch phát cần can thiệp y khoa.
Cần theo dõi kỹ các biến cố ngoại ý có liên quan đến liều ở bệnh nhân thường xuyên dùng các liều cao Symbicort khi cần thiết.
Liều khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi): Liều duy trì khuyến cáo là 2 hít/ngày, một liều hít buổi sáng và 1 liều hít buổi tối hoặc 2 liều hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Một số bệnh nhân có thể cần dùng liều duy trì 2 hít, 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân nên dùng thêm 1 liều hít khi cần thiết để giảm triệu chứng. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vài phút, nên dùng thêm 1 liều hít nữa. Không dùng quá 6 liều hít trong 1 lần.
- Tổng liều mỗi ngày thông thường không quá 8 hít; tuy nhiên tổng liều mỗi ngày lên đến 12 hít có thể dùng trong một khoảng thời gian giới hạn. Bệnh nhân dùng hơn 8 hít/ngày phải đi khám lại. Những bệnh nhân này nên được tái đánh giá và xem xét lại liệu pháp duy trì.
- Trẻ em < 12 tuổi: Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
- Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Báo ngay cho bác sĩ để được chỉ định dùng các điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Khi dùng lâu dài các liều quá mức, có thể phải xem xét thay đổi thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khi sử dụng thuốc Symbicort Turbuhaler ®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vi Symbicort chứa cả hai chất budesonid và formoterol, có thể xảy ra các tác động ngoại ý tương tự như đã được báo cáo đối với các chất này. Người ta không thấy có sự tăng tần suất tác động ngoại ý khi dùng đồng thời cả hai chất trên.
Phản ứng ngoại ý liên quan đến thuốc thường gặp nhất là những phản ứng phụ có thể dự báo trước về mặt dược lý học khi dùng chất chủ vận beta - 2 như run rẩy và hồi hộp. Các phản ứng phụ này thường nhẹ và biến mất sau vài ngày điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tim mạch: Hồi hộp.
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm vi nấm: Nhiễm Candia ở hầu họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, run rẩy.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Rối loạn cơ -xương và mô liên kết: Chuột rút (vọp bẻ).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động, tăng động, lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng tức thời hoặc chậm như ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch và phản ứng phản vệ.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu.
-
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Rối loạn tim mạch: Cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT.
-
Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển, giảm mật độ khoáng hoá xương.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
-
Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn hành vi (chủ yếu ở trẻ em).
-
Rối loạn mạch máu: Dao động huyết áp.
Nhiễm nấm candida hầu họng là do sự lắng đọng của thuốc.
Tá dược lactose có chứa một lượng nhỏ protein sữa, do đó có thể gây phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Bệnh nhân nên súc miệng bằng nước sau mỗi lần dùng liều duy trì sẽ giảm thiểu nguy cơ. Nhiễm nấm Candida hầu họng thường đáp ứng với điều trị chống nấm tại chỗ mà không cần phải ngưng dùng corticoid dạng hít. Nếu bị tưa miệng, bệnh nhân cũng nên súc miệng bằng nước sau khi dùng thuốc khi cần thiết.
Cũng như các điều trị dạng hít khác, co thắt phế quản nghịch thường có thể xảy ra ở những trường hợp rất hiếm, ít hơn 1/10.000 người, với triệu chứng khò khè tăng lên đột ngột và khó thở sau khi hút thuốc. Co thắt phế quản nghịch thường đáp ứng với thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và nên được điều trị ngay. Nên ngưng Symbicort ngay, bệnh nhân cần được đánh giá và dùng liệu pháp thay thế nếu cần.
Tác dụng toàn thân của corticosteroid đường hít có thể xảy ra khi dùng liều cao trong một thời gian dài. Những tác động này ít có khả năng xảy ra hơn so với corticosteroid uống.
Các tác động toàn thân có thể bao gồm hội chứng Cushing, các đặc điểm Cushing, ức chế thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em và trẻ vị thành niên, giảm mật độ khoảng trong xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.
Tăng tính nhạy cảm đối với nhiễm trùng và suy giảm khả năng thích nghi với stress cũng có thể xảy ra. Tác dụng có thể phụ thuộc vào liều, thời gian tiếp xúc với steroid, dùng steroid đồng thời và trước đó và độ nhạy cảm cá nhân.
Việc điều trị bằng chất chủ vận beta - 2 có thể làm tăng nồng độ insulin, acid béo tự do, glycerol và các thể cetone trong máu.
Trẻ em
Nên theo dõi thường xuyên chiều cao của trẻ khi điều trị lâu dài bằng corticosteroid hít.
Sản phẩm liên quan
![Siro Ferlin United phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003029_ferlin_15ml_8225_6128_large_6df6dab5f3.jpg)
![Thuốc Ampicilin 500mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000750_1f14df0081.jpg)
![Thuốc Zinmax-Domesco 250mg điều trị nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (2 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008246_8c58dffac4.jpg)
![Thuốc Cledomox 1000 Tenamyd điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00345835_cledomox_1000mg_medopharm_2x7_4917_625e_large_0d762fbc56.jpg)
![Dầu gội đầu Nizoral Shampoo Janssen điều trị và dự phòng gàu, lang ben và viêm da tiết bã (50 gói x 6ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005338_nizoral_6ml_4381_60c1_large_d8cd792dda.jpg)
![Thuốc Agiclovir 400 Agimexpharm điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031425_agiclovir_400mg_agimexpharm_3x10_5449_60f8_large_a203591004.jpg)
![Viên nhai Pruzitin 5mg Khaphaco điều trị táo bón (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028121_pruzitin_5mg_khaphaco_3x10_6961_60a4_large_42fa1e0323.jpg)
![Thuốc Radicad 10 Cadila điều trị loét tá tràng, dạ dày (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006249_afde14a650.jpg)
Tin tức
![Công nghệ OPT SHR có những điểm nổi bật nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cong_nghe_opt_shr_0_274c9d76f1.jpg)
![Giải đáp: Người lớn có bị viêm não Nhật Bản không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_nguoi_lon_co_bi_viem_nao_nhat_ban_khong_IJ_Fs_X_1532338692_78d62433b4.jpg)
![Thái dương là gì? Những nguyên nhân gây đau đầu hai bên vùng thái dương](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thai_duong_la_gi_nhung_nguyen_nhan_gay_dau_dau_hai_ben_vung_thai_duong_2_Cropped_87c23f4cfb.jpg)
![Nếu uống Zinnat 500mg có cho con bú được không? Thông tin về thuốc mà chị em nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/neu_uong_zinnat_500mg_co_cho_con_bu_duoc_khong_thong_tin_ve_thuoc_ma_chi_em_nen_biet_db3528bda5.jpg)
![Ngứa hậu môn có phải bị giun không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ngua_hau_mon_co_phai_bi_giun_khong_6_75add20886.jpg)
![Chứng rối loạn tâm lý ở trẻ em và những thông tin bố mẹ cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chung_roi_loan_tam_ly_o_tre_em_va_nhung_thong_tin_bo_me_can_biet_Fl_Ycj_1653932787_39560c845e.jpg)
![Bác sĩ trả lời viêm đại tràng nên dùng thuốc gì](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bac_sy_tra_loi_viem_dai_trang_nen_dung_thuoc_gi_v_H_Gw_F_1523852135_2dbb585ee3.jpg)
![Ngứa hậu môn khi mang thai: Nguyên nhân và phương pháp điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/20190613_032257_136703_hoi_chung_ruot_kich_max_1800x1800_Cropped_f82f420c19.jpg)
![Những thực phẩm tự nhiên cải thiện kinh nguyệt không đều](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thuc_pham_tu_nhien_cai_thien_kinh_nguyet_khong_deu_T_Dh_Lu_1515063417_large_288ed3cab7.jpg)
![Giải đáp: Rách giác mạc bao lâu thì khỏi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_rach_giac_mac_bao_lau_thi_khoi_vion_G_1654058920_24939796c2.jpg)
![Biểu hiện của sốt phát ban dạng sởi ở người lớn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bieu_hien_cua_sot_phat_ban_dang_soi_o_nguoi_lon_uu_V_So_1526296269_92c656bc47.jpg)
![Viêm họng hạt ở lưỡi: Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_hong_hat_o_luoi_nguyen_nhan_trieu_chung_cach_dieu_tri_sa_Vvu_1665241371_a995625e6c.png)