Viên nén Kaleorid 600mg LEO phòng ngừa và điều trị giảm kali huyết (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén giải phóng chậm - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Kali chlorid
Thương hiệu
LEO - LEO PHARMA
Xuất xứ
Đan Mạch
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15699-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Kaleorid là sản phẩm của Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S), chứa hoạt chất Potassium Chloride, đây là thuốc dùng cung cấp kali trong các trường hợp thiếu hụt kali huyết.
Cách dùng
Thuốc Kaleorid dùng đường uống. Nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn uống vào cuối bữa ăn).
Liều dùng
Phòng và điều trị giảm Kali huyết
Dùng 600mg – 6gam mỗi ngày (tương đương với 1 – 10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm Kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất Kali.
Liều này nếu có thể nên chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày.
Cần phải kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả.
Trẻ em
Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập.
Người cao tuổi
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nhiên cứu lâm sàng trên người đã được thực hiện.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh.
Bệnh nhân bị suy gan
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo có thể được sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Sử dụng quá liều Kali dẫn đến tăng Kali máu đặc biệt là ở bệnh nhân bị suy thận.
Các triệu chứng bao gồm: Sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhịp tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi.
Liều độc
Liều 168mmol, sự ngừng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60 mmol.
Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4 – 13mmol/kg trọng lượng cơ thể.
Xử trí
Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết. Dùng insulin và glucose đường uống hoặc dùng polystyrene sulfat (Resonium) đường trực tràng.
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri bicarbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch calci clorid hoặc dung dịch calci gluconat (10 – 20ml dung dịch 1%).
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Kaleorid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng Kali huyết.
Rất hiếm gặp, ADR<1/1000
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt).
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy, loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột kết.
-
Rối loạn về da: Ngứa, ngoại ban, mề đay.
Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống Kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai hoặc bệnh nhân nằm liệt giường.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.