Zanamivir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc
Zanamivir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, chất ức chế men neuraminidase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm 10 mg/ml
- Bột hít 5 mg/liều
Dược động học:
Hấp thu
Với dạng thuốc hít thì nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi dùng
Phân bố
Được phân phối đến lớp biểu mô của đường hô hấp sau khi hít vào bằng miệng. Sự gắn kết với protein huyết tương của zanamivir rất thấp
Chuyển hóa
Không chuyển hóa.
Thải trừ
Zanamivir được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ
Dược lực học:
Zanamivir là một chất ức chế cạnh tranh có chọn lọc mạnh đối với enzyme neuraminidase của vi rút cúm, một loại enzym giải phóng các phần tử vi rút từ màng sinh chất của tế bào bị nhiễm và thúc đẩy vi rút lây lan trong đường hô hấp.
Hoạt động chống lại vi rút cúm A và B, bao gồm các chủng phân lập kháng amantadine và rimantadine. Hầu hết tất cả các vi-rút cúm mùa A (H3N2), cúm A (H1N1) pdm09 và cúm B lưu hành trong các mùa cúm gần đây đều nhạy cảm với zanamivir, bao gồm cả một số chủng kháng oseltamivir.
Xem thêm
Thuốc không còn được lưu hành tại Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Altretamine
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư – dẫn xuất S-triazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 50mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betaxolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn giao cảm beta. Thuốc hạ huyết áp. Thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống: Viên nén bao phim 10 mg và 20 mg betaxolol hydroclorid.
- Dạng nhỏ mắt: Dung dịch 0,5% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml), kèm benzalkonium clorid và dinatri edetat; hỗn dịch 0,25% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml) kèm benzalkonium.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon gamma-1b.
Loại thuốc
Cytokine và chất điều hòa miễn dịch, Interferon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Mỗi lọ (100 mcg/0,5 ml) chứa 2 x 106 IU (0,1 mg) interferon gamma-1b
Sản phẩm liên quan









