Thuốc Mekocefaclor 500mg Mekophar điều trị các chứng nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
Thành phần
Cefaclor
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25881-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Mekocefaclor 500 mg của Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar, có thành phần chính là cefaclor. Thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefaclor. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 2, thân màu trắng, nắp màu tím, bột thuốc trong nang trắng ngà hay vàng nhạt.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều đề nghị
Người lớn
Liều thường dùng 250 mg, mỗi 8 giờ/lần. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phổi) hoặc được gây bởi chủng vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể gấp đôi: Uống 500 mg, cứ 8 giờ/lần. Tối đa 4 g/ngày.
Trẻ em
Liều thường dùng 20 mg/kg/ngày, mỗi 8 giờ/lần. Trong những nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn, viêm tai giữa, và những nhiễm khuẩn được gây bởi những vi khuẩn kém nhạy cảm, 40 mg/kg/ngày có thể được dùng, liều tối đa 1 g/ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Cefaclor có thể được dùng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều điều trị thường không cần thay đổi.
Người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn
Liều khởi đầu từ 250 - 1000 mg trước khi thấm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500mg, 6 - 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
Người cao tuổi
Dùng liều như người lớn.
Trong điều trị nhiễm streptococci tan huyết beta
Liều điều trị của cefaclor nên được sử dụng trong ít nhất 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
Cách xử trí
-
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị theo triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
-
Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
-
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
-
Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
-
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da: Ban da dạng sợi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
-
Da: Ngứa, nổi mày đay.
-
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm candida.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp với bệnh nhi dưới 6 tuổi), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
-
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
-
Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
-
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
-
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể dai dẳng một vài tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần đến tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, thở oxy, sử dụng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Nếu co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị bằng thuốc chống co giật nếu cần.
Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng. Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc do Clostridium phát triển quá mức ở thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng cần lưu ý cho truyền các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng trên Clostridium difficile (nên dùng metronidazol, không dùng vancomycin). Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm cân sau khi ngưng thuốc vài ngày. Đôi khi phản ứng nặng cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin và costicosteroid.