Amrinone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amrinone.
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt cơ tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch, 5mg / ml.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc tiêm trực tiếp tĩnh mạch.
Phân bố
10 - 22% amrinone gắn với protein huyết tương.
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 4 - 6 giờ.
Thể tích phân bố ở người bình thường là 1,2 L/kg.
Chuyển hóa
Amrinone chuyển hoá một phần ở gan.
Thải trừ
Con đường bài tiết chính ở người là qua nước tiểu dưới dạng inamrinone và một số chất chuyển hóa (N – glycolyl, N – acetate, O – glucuronide và N – glucuronide), 40% thải trừ dưới dạng không đổi.
Dược lực học:
Amrinone là thuốc chống co thắt cơ tim tích cực với đặc tính giãn mạch, ức chế men phosphodiesterase và có khả năng kích thích dòng ion canxi vào tế bào tim.
Cơ chế tác động
Amrinone là một chất ức chế phosphodiesterase (PDE3), làm tăng cAMP và cGMP, gây nên tăng dòng canxi đi vào, dẫn đến tăng tác dụng co bóp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone (Fluticason)
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem 0,05%, thuốc mỡ 0,005%, thuốc xịt mũi 0,05%.
- Thuốc phun sương dùng để hít môi liều: 44 mcg, 110 mcg và 220 mcg Futicasone Propionate.
- Thuốc bột để hít liều cố định: 50 mcg/liều, 100 mcg/liều, 250 mcg/liều; thuốc bột để hít có Salmeterol Xinafoat: 100 mcg Fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat; 250 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoate, 500 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fludarabine (fludarabin phosphate).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg bột đông khô để pha với nước cất tiêm thành dung dịch 25 mg/ml.
Lọ hoặc ống tiêm 2 ml dung dịch 25 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










