Viên nhai Montemax 5mg Atco điều trị hen suyễn mãn tính (1 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Viên nén nhai - Hộp 1 vỉ x 14 viên
Thành phần
Montelukast
Thương hiệu
Atco - ATCO
Xuất xứ
Pakistan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-13484-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Montemax 5 là một sản phẩm của Công ty Dược phẩm Natrapharm, Inc., thành phần chính là montelukast. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính ở người lớn và bệnh nhi ≥ 12 tháng, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và bệnh nhi ≥ 2 tuổi) và viêm mũi dị ứng lâu năm ở người lớn và bệnh nhi trên 6 tháng.
Cách dùng
Uống Montemax 1 lần/ngày.
Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối.
Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh theo từng cá nhân để phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Liều dùng
Điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 viên (10 mg) mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 - 15 tuổi: 1 viên (5 mg) mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 4 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa, rối loạn tâm thần vận động.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không rõ tần suất
-
Thần kinh: Thay đổi hành vi (ví dụ: Kích động, lo lắng, trầm cảm, giấc mơ bất thường, rối loạn ám ảnh cưỡng chế).
-
Miễn dịch: Tăng bạch cầu ái toan, viêm mạch máu với u hạt tăng bạch cầu ái toan, viêm đa tuyến (hội chứng Churg - Strauss).
-
Tai và mê cung: Đau tai, viêm tai giữa.
-
Mắt: Cận thị, viêm kết mạc.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
-
Rối loạn chung: Sốt.
-
Nhiễm trùng và nhiễm trùng: Nhiễm virus, nhiễm trùng răng.
-
Gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
-
Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm phế quản cấp, cúm, viêm thanh quản, viêm họng, viêm họng hạt, viêm xoang, đau đầu do xoang, viêm phổi.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, viêm da dị ứng, chàm, nhiễm trùng da, mày đay.
-
Mạch máu: Chảy máu cam.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.