Valbenazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Valbenazine (tên phát triển NBI-98854) đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của Hội chứng Tourette và Chứng khó đọc Tardive. Vào tháng 4 năm 2017, valbenazine đã được FDA (với tên Ingrezza) chấp thuận là phương pháp điều trị đầu tiên và duy nhất được chấp thuận cho người lớn mắc Tardive Dyskinesia (TD).
Dược động học:
Valbenazine và các meabolite hoạt động của nó liên kết và ức chế chất vận chuyển monoamin 2 (VMAT2) với độ chọn lọc cao (valbenazine Ki = 150nM, [+] - α-HTBZ Ki = 1.98nM, NBI136110 Ki = 160nM) không có ràng buộc đáng kể <10microM cho mỗi) [A19221]. Điều này ngăn chặn sự tái hấp thu và lưu trữ các chất dẫn truyền thần kinh monoamin noradrenaline, dopamine và serotonin trong các túi synap làm cho chúng dễ bị chuyển hóa bởi các enzyme cytosolic. Sự giải phóng tiền sinh của các chất dẫn truyền thần kinh monoamin bị giảm do thiếu các túi chứa chất dẫn truyền thần kinh đóng gói sẵn sàng để phát hành vào khớp thần kinh. Cả valbenazine và chất chuyển hóa hoạt động của nó đều thể hiện sự ràng buộc mục tiêu đáng kể ở các thụ thể dopamine, serotonin hoặc adrenaline hoặc chất vận chuyển hấp thu ở nồng độ 10microM.
Dược lực học:
Valbenazine làm giảm sự sẵn có của các chất dẫn truyền thần kinh monoamin bằng cách ngăn chặn sự lưu trữ của chúng trong các túi synap [A19221]. Đây được cho là lý do đằng sau hiệu quả điều trị của nó trong chứng khó vận động muộn mặc dù cơ chế chính xác vẫn chưa được biết.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethosuximide (Ethosuximid)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh nhóm succinimid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 250 mg.
- Siro: Lọ 10 g/200 ml (250 mg/5 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deoxycholic Acid
Loại thuốc
Thuốc da liễu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Miconazole (Miconazol)
Loại thuốc
Nhóm imidazole chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Miconazole thường được dùng dưới dạng miconazole nitrat;
Kem, mỡ 2% (9 g, 15 g, 30 g, 45 g);
Kem bôi âm đạo 2% (35 g, 45 g tương đương với 7 liều);
Dung dịch bôi 2% (30 ml, 60 ml);
Thuốc xịt tại chỗ 2% (105 ml);
Bột 2% (45 g, 90 g, 113 g);
Cồn 2% có rượu (7,39 ml, 29,57 ml);
Gói kép: Thuốc đạn (200 mg, 3 viên) và kem bôi ngoài 2% (9 g);
Viên đạn đặt âm đạo: 100 mg (7 viên), 200 mg (3 viên), 400 mg (3 viên);
Thuốc tiêm: 1% (10 mg/ml, 20 ml).
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Piracetam
Loại thuốc
Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 800 mg Piracetam.
Viên nang chứa 400 mg Piracetam.
Lọ 250 g/125 ml.
Ống tiêm 1,2 g/6 ml, 1 g/5 ml; 3 g/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium Cation
Loại thuốc
Chất khoáng và chất điện giải.
Dạng thuốc
Viên nén, viên bao phim, phóng thích kéo dài, dạng dung dịch tiêm truyền, dạng cô đặc để pha tiêm, dạng dung dịch uống…
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lynestrenol
Loại thuốc
Progestogen; Progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 5 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednicarbate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi (0,1%); thuốc mỡ bôi ngoài da (0,1%).
Sản phẩm liên quan