Tonapofylline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tonapofylline đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị suy tim, suy thận và suy tim xung huyết.
Dược động học:
Kích thích thụ thể A1 adenosine ở thận làm giảm mức lọc cầu thận (GFR) thông qua phản hồi của tubuloglomeular và tăng tái hấp thu natri. Do đó, chặn các thụ thể adenosine A1 sẽ duy trì GFR và gây ra natriuresis. Tonapofylline là một dẫn xuất xanthine liên kết với ái lực cao với thụ thể adenosine A1 từ một số loài bao gồm cả con người và hoạt động như một chất đối kháng cạnh tranh tại các thụ thể này.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antipyrine (Tên khác: Phenazone)
Loại thuốc
Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhóm NSAIDS
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 4g/100g (4%)
Thuốc mỡ bôi da và mũi 0.75g/100g (0.75%)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desmopressin acetate
Loại thuốc
Chống lợi niệu (tương tự vasopressin). Chống xuất huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg;
Viên đông khô: 25 mcg, 50 mcg, 60 mcg, 120 mcg, 240 mcg;
Thuốc tiêm: 4 microgam/ml dung dịch natri clorid 0,9%;
Thuốc nhỏ mũi: 100 microgam/ml, lọ 2,5 ml;
Thuốc xịt định liều: lọ 5 ml, chứa 500 microgam gồm 50 liều xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dipivefrine (Dipivefrin).
Loại thuốc
Thuốc điều trị glôcôm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 5 ml, 10 ml, 15 ml thuốc nhỏ mắt dipivefrine hydroclorid 0,1%.
Sản phẩm liên quan










