Thuốc Trenstad Stada điều trị nhiễm HIV tuýp 1 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Emtricitabin, Tenofovir disoproxil fumarate
Thương hiệu
Stada - STADA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-547-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Trenstad Emtricitabin 200 mg và Tenofovir disoproxil fumarate 30 mg do Công ty TNHH Liên doanh Stada (Việt Nam) sản xuất, là dạng thuốc phối hợp kháng retrovirus được dùng trong điều trị nhiễm HIV-tuýp 1 ở người từ 18 tuổi trở lên.
Cách dùng
Trenstad được dùng bằng đường uống, mỗi ngày một lần cùng với bữa ăn. Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể hòa viên thuốc vào khoảng 100 ml nước, nước cam hay bưởi và uống ngay.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo: 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nếu lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn. Bệnh nhân suy thận cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút): Khuyến cáo uống Trenstad mỗi 48 giờ.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) và chạy thận nhân tạo: Khuyến cáo không dùng Trenstad cho người bị suy thận nặng và chạy thận nhân tạo.
Người cao tuổi: Không có dữ liệu khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không có yêu cầu điều chỉnh liều dùng hàng ngày trên nhóm bệnh nhân trưởng thành, trừ khi có dấu hiệu suy thận.
Suy gan
Dược động học của Trenstad và emtricitabin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu và không cần điều chỉnh liều trên nhóm bệnh nhân này. Dựa trên việc emtricitabin được chuyển hóa ít qua gan và đào thải qua thận, việc điều chỉnh liều lượng không chắc sẽ được yêu cầu Trenstad cho bệnh nhân suy gan. Nếu khi ngưng dùng Trenstad trên bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ đi ngăn bùng phát viêm gan sau khi ngưng điều trị.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Trenstad ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản.
Xử trí bằng thẩm phân máu có thể loại trừ đến 30% liều emtricitabin và khoảng 10% liều tenofovir. Chưa rõ emtricitabin hay tenovovir có được loại trừ qua thẩm phân màng bụng hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên uống Trenstad trong vòng 12 giờ, ăn và uống ngay 1 liều càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục chế độ bình thường. Nếu quên sau 12 giờ và gần liều kế tiếp, bệnh nhân không được uống liều đã quên và tiếp tục chế độ liều bình thường. Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống Trenstad thì uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều khác.
Khi sử dụng thuốc Trenstad bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Emtricitabin
Rất thường gặp
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Cơ xương và mô liên kết: Tăng creatine kinase.
Thường gặp
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
-
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng triglyceride máu.
-
Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Tăng enzym amylase, lipase ở tụy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.
-
Gan: Tăng enzym aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, tăng bilirubin máu.
-
Da và mô dưới da: Nổi mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban rát sần, nổi mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, nám da.
-
Toàn thân: Đau nhức, suy nhược.
Ít gặp
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch.
Tenofovir
Rất thường gặp
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ phosphor huyết.
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
-
Da và mô dưới da: Phát ban.
-
Toàn thân: Suy nhược.
Thường gặp
-
Hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
-
Gan: Tăng transaminase.
Ít gặp
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
-
Thận và tiết niệu: Tăng creatinin, protein niệu.
Hiếm gặp
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
-
Gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch.
-
Cơ xương và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và đôi khi gãy xương), đau cơ.
-
Thận và tiết niệu: Suy thận (cấp tính và mãn tính), hoại tử ống thận cấp, ống lượn gần như hội chứng Fancony, viêm thận, đái tháo nhạt do thận
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.