
Thuốc Actelsar 40mg Actavis điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Telmisartan
Thương hiệu
Actavis - Actavis
Xuất xứ
Malta
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16554-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Actelsar 40mg của Công ty Actavis HF - Iceland sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Telmisartan. Đây là thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Ngoài ra Actelsar còn dùng để điều trị phòng ngừa bệnh tim mạch, giảm tỷ lệ tim mạch ở bệnh nhân.
Cách dùng
Telmisartan có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Thông thường liều có hiệu quả là 40mg, một lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 20mg mỗi ngày đã có hiệu quả. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều đến mức tối đa là 80mg một lần mỗi ngày.
Có thể phối hợp Telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid như Hydrochlorothiazide, thuốc này đã được chứng minh có tác dụng hiệp đồng với Telmisartan trong việc hạ huyết áp. Khi cần tăng liều, nên nhớ rằng tác dụng hạ áp thường đạt được sau 4 đến 8 tuần điều trị.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80mg một lần mỗi ngày, không biết liệu dưới 80mg mỗi ngày có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tim mạch hay không.
Khi khởi đầu liệu pháp Telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, người ta khuyến cáo nên theo dõi sát huyết áp và nếu cần, điều chỉnh các thuốc làm hạ huyết áp.
Làm gì khi quá liều?
Hiện tại có rất ít thông tin về quá liều ở người.
Triệu chứng: Các biểu hiện nổi bật nhất của quá liều Telmisartan là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng Creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Điều trị: Telmisartan không thải trừ được bằng cách chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ việc kiểm soát phụ thuộc vào thời điểm uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong việc điều trị quá liều. Theo dõi điện giải và Creatinin huyết thanh thường xuyên.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tỷ lệ các biến cố bất lợi được báo cáo của Telmisartan (+1.44%) nhìn chung, tương đương với giả dược (43,9%) trong các thử nghiệm có đổi chủng ở những bệnh nhân được điều trị tăng huyết áp.
Tỷ lệ các biến cố bất lợi không liên quan đến liều dùng và cho thấy không liên quan với tuổi tác, giới tính hay chủng tộc của bệnh nhân. Độ an toàn của Telmisartan ở những bệnh nhân được điều trị để giảm bệnh lý tim mạch là phù hợp với độ an toàn đạt được ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Các phản ứng bất lợi của thuốc dược liệt kê dưới đây đã được tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân được điều trị tăng huyết áp và các báo cáo Post- Marketing. Danh sách này cũng đưa vào các biến cố bất lợi nghiêm trọng và các biến cố bất lợi dẫn đến ngưng thuốc được báo cáo trong ba nghiên cứu lâm sàng dài hạn bao gồm 21.642 bệnh nhân được điều trị với Telmisartan để giảm tỷ lệ bệnh tim mạch trong hơn sáu năm.
Các phản ứng bất lợi có được xếp theo tiêu đề của tần số bằng cách sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (2/ 10), phổ biến (2/ 100 đến < / 10), không phổ biến (21/1, 000 đến <1/1000), hiếm (2/10, 000 đến <1/1, 000), rất hiếm (<1/10, 000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).
Phổ biến
Hạ huyết áp ở những người điều trị để giảm các biến cố tim mạch.
Không phổ biến
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (như đau họng, viêm xoang, bệnh cảm thông thường, nhiễm trùng đường tiết niệu, thiếu máu, tăng nồng độ kali, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa , phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, cảm giác yếu, và tăng nồng độ Creatinin trong máu.
Hiếm
Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, khó thở, thở khò khè, phù mặt hoặc huyết áp thấp, cảm giác lo lắng, giảm thị lực, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, bất thường chức năng gan, phát ban nặng do thuốc, đỏ da, phù mạch, đau khớp, đau đầu chi, bệnh giả cúm, tăng nồng độ acid uric, tăng men gan hay Creatine Phosphokinase trong máu, và giảm hemoglobin.
Không rõ
Tăng bạch cầu ái toan, phản ứng phản vệ, mề đay, đau gân, và nhiễm trùng huyết.
Tác dụng ngoại ý
Tỷ lệ các biến cố bất lợi được báo cáo của Telmisartan (+1.44%) nhìn chung, tương đương với giả dược (43,9%) trong các thử nghiệm có đối chứng ở những bệnh nhân được điều trị tăng huyết áp. Tỷ lệ các biến cố bất lợi không liên quan đến liều dùng và cho thấy không liên quan với tuổi tác.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











