Ulobetasol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ulobetasol (Halobetasol propionate)
Loại thuốc
Thuốc steroid dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi ngoài da 0,05 %
Kem dạng bọt (foam) 0,05 %
Lotion (kem dưỡng da) 0,01 %, 0,05 %
Thuốc mỡ 0,05 %
Dược động học:
Hấp thu Ulobetasol
Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm phương thức dùng thuốc và tính nguyên vẹn của hàng rào biểu bì. Băng kín hydrocortisone trong tối đa 24 giờ không chứng minh được việc làm tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Corticosteroid có thể được hấp thụ nguyên vẹn qua da. Quá trình viêm hoặc các bệnh khác trên da có thể làm tăng khả năng hấp thụ qua da.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng ít hơn 6% liều dùng của halobetasol propionate đi vào hệ tuần hoàn trong vòng 96 giờ sau khi dùng tại chỗ.
Phân bố
Ulobetasol có khả năng liên kết với globulin và liên kết với corticosteroid trong huyết thanh.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
Ulobetasol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, có thời gian bán hủy khoảng 33 phút.
Dược lực học:
Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, halobetasol propionat có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế hoạt động chống viêm của corticosteroid tại chỗ nói chung là chưa rõ ràng.
Tuy nhiên, corticosteroid được cho là hoạt động bằng cách cảm ứng các protein ức chế phospholipase A2, được gọi chung là các lipocortin.
Các protein này có thể kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các hợp chất trung gian mạnh gây viêm như prostaglandin và leukotrienes bằng cách ức chế sự giải phóng axit arachidonic tiền chất chung của chúng. Acid arachidonic được giải phóng khỏi màng phospholipid bởi men phospholipase A2.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefoperazone sodium.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn pha tiêm cefoperazone dạng muối natri tương đương với 1 g, 2 g cefoperazone cho mỗi lọ. 1,03 g cefoperazone natri tương đương với khoảng 1 g cefoperazone.
Dung môi pha tiêm bắp, tĩnh mạch: Nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm: natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%, dextrose 5% và natri clorid 0,9%, dextrose tiêm 5% và natri clorid 0,2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Icosapent ethyl
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 1 g, 0,5 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colestipol
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu, chất ức chế tiết acid mật
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 1g
- Thuốc cốm 5g
Sản phẩm liên quan









