Thuốc Maxxneuro 75 Ampharco điều trị các tình trạng đau dây thần kinh, động kinh cục bộ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
Ampharco - AMPHARCO U.S.A
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23510-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Maxxneuro 75 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A. Thành phần chính là Pregabalin. Thuốc Maxxneuro 75 được bác sĩ chỉ định để điều trị các tình trạng đau dây thần kinh như trong bệnh đái tháo đường, herpes virus, đau thần kinh toàn thân, hỗ trợ động kinh cục bộ,...
Cách dùng
MAXXNEURO được uống cùng với thức ăn hoặc không. Khi ngưng điều trị với MAXXNEURO, cần ngưng từ từ tối thiểu trong 1 tuần.
Liều dùng
Đau thần kinh trong bệnh lý thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
Liều khuyến cáo tối đa của MAXXNEURO là 100 mg, 3 lần/ngày (300 mg/ngày) trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine tối thiểu 60 mL/phút. Khởi đầu với liều 50 mg dùng 3 lần/ngày (150 mg /ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày.
Đau dây thần kinh sau nhiễm virus herpes
Liều khuyến cáo của MAXXNEURO là 75 dén 150 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 đến 100 mg, 3 lần/ngày (150 đến 300 mg/ngày) trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine tối thiểu 60 mL/phut.
Khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 mg, 3 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thé tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày. Bệnh nhân không giảm đau nhiều sau 2 đến 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, và có thể dung nạp được MAXXNEURO, có thể tăng liều lên 300 mg, 2 lần/ngày, hoặc 200 mg, 3 lần/ngày (600 mg/ngày).
Liệu pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn bị động kinh cục bộ
Đề nghị bệnh nhân khởi đầu tổng liều trong ngày không vượt quá 150 mg/ngày (75 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 mg, 3 lần/ngày).
Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày và sau 1 tuần khác, có thể tăng đến liều dùng tối da 600 mg/ngày.
Điều trị đau nhức toàn thân (đau xơ cơ)
Liều khuyến cáo của MAXXNEURO cho điều trị đau nhức toàn thân là 300 đến 450 mg/ngày.
Khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 150 mg 2 lần/ngày (300mg/ngày).
Bệnh nhân phải giảm đau nhiều với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên 225 mg, 2 lần/ngày (450 mg/ngày).
Mặc dù pregabalin đã được nghiên cứu với liều 600 mg/ngày, không có bằng chứng cho thấy liều này có lợi cho bệnh nhân và liều này ít được dung nạp tốt.
Điều trị đau dây thần kinh trong tổn thương tủy sống
Liều khuyến cáo ban đầu là 75 mg, 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 150 mg 2 lần/ngày (300 mg/ngày).
Bệnh nhân không giảm đau nhiều sau 2 đến 3 tuần điều trị với liều 150 mg 2 lần/ngày, và có thể dung nạp được MAXXNEURO có thể tăng liều lên 300 mg, 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin theo chức năng thận.
Giảm liều trên các bệnh nhân rối loạn chức năng thận là cần thiết.
Thanh thải Creatinin (Clcr)(ml/phút) | Tổng liều pregabalin hàng ngày(mg/ngày)* | Phác đồ điều trị | |||
---|---|---|---|---|---|
≥ 60 | 150 | 300 | 450 | 600 | 2 hay 3 lần/ngày |
30-60 | 75 | 150 | 225 | 300 | 2 hay 3 lần/ngày |
15-30 | 25-50 | 75 | 100-150 | 150 | 1 hay 2 lần/ngày |
<15 | 25 | 25-50 | 50-75 | 75 | 1 lần/ngày |
Liều bổ sung sau thẩm phân máu là liều đơn thêm vào (mg)
Bệnh nhân theo phác đồ liều đơn 25 mg/ngày: Dùng 1 liều bổ sung 25 mg hay 50 mg
Bệnh nhân theo phác đồ liều đơn 25-50 mg/ngày: Dùng 1 liều bổ sung 50 mg hay 75 mg
Bệnh nhân theo phác đồ liều đơn 50-75 mg/ngày: Dùng 1 liều bổ sung 75 mg hay 100 mg
Bệnh nhân theo phác đồ liều đơn 75 mg/ngày: Dùng 1 liều bổ sung 100 mg hay 150 mg
* Tổng liều (mg/ngày) nên được chia theo phác đồ điều trị mg/liều
Cơ sở chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dựa trên hệ số thanh thải creatinin (Clcr), được trình bày trong bảng 1. Để dùng bảng liều này, cần tính hệ số thanh thải creatinin (Clcr) theo ml/phút từ nồng độ creatinin trong huyết thanh theo công thức của Cockcroft và Gault:
Nam: Clcr (ml/phút) = cân nặng (kg) x (140 - tuổi) : 72 x creatinin huyết thanh (mg/100 ml)
Nữ: Clcr (ml/phút) = 0,85 x (giá trị trên)
Đối với các bệnh nhân đang làm thẩm phân máu, liều hàng ngày của pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh việc chỉnh liều dùng hàng ngày, nên dùng liều bổ sung ngay sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu (xem bảng 1).
Làm gì khi dùng quá liều?
Có ít kinh nghiệm về quá liều pregabalin. Liều dùng pregabalin không cố ý cao nhất được ghi nhận trên lâm sàng là 8000 mg, và
không xảy ra hậu quả lâm sàng đáng kể nào. Không có thuốc giải độc riêng cho MAXXNEURO. Nếu cần thiết, chỉ định chăm sóc
nâng đỡ tình trạng bệnh nhân bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn và quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Có thể chỉ định thẩm phân máu tùy thuộc tình trạng lâm sàng của bệnh nhân hay ở những bệnh nhân bị suy thận đáng kể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1%
Toàn thân: Đau bụng, phản ứng dị ứng, sốt.
Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày ruột, tăng cảm giác thèm ăn, khô miệng, táo bón, đầy hơi, nôn, buồn nôn.
Hệ mạch máu và bạch huyết: Vết bầm máu.
Rối loạn dinh dưỡng-chuyển hóa: phủ ngoại biên, tăng cân, phủ, ứ dịch, hạ đường huyết.
Hệ cơ xương: Đau khớp, vọp bẻ ở chân, đau cơ, yếu cơ; đau lưng, co thắt cơ.
Hệ thần kinh: Lo âu, mất nhân cách, giảm cảm giác, giảm tính dục, rung giật nhãn cầu, dị cảm, an thần, ngẩn ngơ, co giật, choáng váng, buồn ngủ, mất điều hòa, nhức đầu, rung, ý nghĩ bất thường, rối loạn thăng bằng, bệnh thần kinh, dáng đi bất thường, mệt mỏi, suy nhược, nhầm lẫn, mất phối hợp, chóng mặt.
Da và các phần phụ: Ngứa.
Các giác quan: Viêm kết mạc, nhìn đôi, viêm tai giữa, ù tai, nhìn mờ, đau vùng hầu-thanh quản.
Hệ niệu-sinh dục: Rối loạn khoái cảm, liệt dương, tiểu lắt nhắt, tiểu không kiểm soát.
Ít gặp, 1% < ADR < 1%
Toàn thân: Áp-xe, viêm tế bào, ớn lạnh, khó chịu, cứng cổ, đau vùng chậu, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ tim mạch: Thuyên tắc tĩnh mạch sâu, suy tim, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, rối loạn mạch máu võng mạc, ngất.
Hệ tiêu hóa: Viêm túi mật, sỏi mật, viêm đại tràng, nuốt khó, viêm thực quản, viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày ruột, tiêu phân đen, loét miệng, viêm tụy, xuất huyết trực tràng, phù lưỡi.
Hệ mạch máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu.
Hệ cơ xương: Bệnh lý khớp.
Hệ thần kinh: Giấc mơ bất thường, bối rối, lãnh cảm, mất ngôn ngữ, dị cảm quanh miệng, rối loạn vận ngôn, ảo giác, chống đối,
tăng cảm giác đau, tăng cảm, chứng tăng động, giảm động, giảm trương lực, tăng tính dục, rung giật cơ, đau thần kinh.
Da và các phần phụ: Hói đầu, da khô, chàm, rậm lông, loét da, mề đay, phát ban bọng nước.
Các giác quan: Sự điều chỉnh bất thường, viêm bờ mi, khô mắt, xuất huyết nhãn cầu, tăng thính lực, sợ ánh sáng, phù võng mạc,
mất vị giác, rối loạn vị giác.
Hệ niệu-sinh dục: Xuất tinh bất thường, albumin niệu, vô kinh, đau bụng kinh, tiểu khó, tiểu máu, sỏi thận, huyết trắng, rong kinh, rong huyết, viêm cầu thận, thiếu niệu, bí tiểu, bất thường trong nước tiểu.
Hiếm gặp, ADR < 1%
Toàn thân: phản ứng dạng phản vệ, bảng bụng, u hạt, nôn nao khó chịu, sốc.
Hệ tim mạch: ST chênh xuống, rung thất.
Hệ tiêu hóa: Viêm miệng áp-tơ, loét thực quản, áp xe nha chu.
Hệ mạch máu và bạch huyết: Xơ hóa tùy, đa hồng cầu, prothrombin giảm, ban xuất huyết, tăng tiểu cầu nguyên phát.
Rối loạn dinh dưỡng-chuyển hóa: Giảm dung nạp glucose, tinh thể urate niệu.
Hệ cơ xương: Loạn dưỡng sụn, co thắt toàn thể.
Hệ thần kinh: Nghiện, hội chứng tiểu não, hôn mê, mê sảng, ảo tưởng, rối loạn thần kinh thực vật, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, bệnh lý não, hội chứng ngoại tháp, hội chứng guillain-barré, giảm cảm giác đau, tăng áp lực nội sọ, phản ứng vui buồn thất thường, hoang tưởng, viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn tính cách, trầm cảm tâm lý, phản ứng tâm thần phân liệt, rối loạn giấc ngủ, vẹo cổ, cứng khít hàm.
Hệ hô hấp: Ngưng thở, viêm tiểu phế quản, nấc cụt, co thắt thanh quản, phù phổi, xơ hóa phổi, ngáp.
Da và các phần phụ: Phù mạch, viêm da tróc vảy, bệnh hắc tố, bệnh về móng, ban xuất huyết, phát ban ngứa, teo da, hoại tử da, u da, hội chứng Stevens-Johnson.
Các giác quan: Đồng tử không đều, mù, loét giác mạc, lồi mắt, liệt các cơ ngoài nhân cầu, viêm mống mắt, viêm giác mạc, viêm kết giác mạc, co đồng tử, giãn đồng tử, quáng gà, liệt vận nhãn, teo thần kinh thị giác, phù gai thị, rối loạn khứu giác, sụp mi, viêm màng bồ đào.
Hệ niệu-sinh dục: Suy thận cấp, viêm bao quy đầu, u bàng quang, viêm cổ tử cung, giao hợp đau, viêm mào tinh hoàn, tiết sữa ở phụ nữ, viêm cầu thận, rối loạn buồng trứng, viêm bể thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.