Ulmus crassifolia pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Ulmus crassifolia là phấn hoa của cây Ulmus crassifolia. Phấn hoa Ulmus crassifolia chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Artemisinin
Xem chi tiết
Thuốc artemisinin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tâm thần phân liệt, sốt rét, Falciparum và Plasmodium Falciparum.
Givinostat
Xem chi tiết
Givin điều trị đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh đa hồng cầu, viêm khớp vô căn ở trẻ vị thành niên, loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), bệnh lý tủy xương mãn tính và viêm khớp thiếu máu
Magnesium citrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium citrate.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 97 mg, 100 mg, 200 mg, 300 mg.
Dung dịch uống: 290 mg/5ml.
Beclabuvir
Xem chi tiết
Beclabuvir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm gan C, mạn tính.
Chlorphenamine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorpheniramine (Clorpheniramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, thế hệ thứ nhất
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
- Nang: 4 mg, 12 mg. Nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
- Sirô: 2 mg/5 ml, 8mg/5ml.
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).
9-amino-n-[3-(dimethylamino)propyl]acridine-4-carboxamide
Xem chi tiết
9-amino-n- [3- (dimethylamino) propyl] acridine-4-carboxamide là một dẫn xuất không hoạt động của các chất chống độc N- [2- (dimethylamino) ethyl] acridine-4-carboxamide (DACA) và 9-amino- DACA.
Copper
Xem chi tiết
Đồng là một kim loại chuyển tiếp và một nguyên tố vi lượng trong cơ thể. Điều quan trọng đối với chức năng của nhiều enzyme bao gồm cytochrom c oxyase, monoamin oxydase và superoxide effutase [Nhãn FDA]. Đồng thường được sử dụng trong các dụng cụ tử cung tránh thai (DCTC) [L801].
(1H-indol-3-yl)-(2-mercapto-ethoxyimino)-acetic acid
Xem chi tiết
(1H-indol-3-yl) - (axit 2-mercapto-ethoxyimino) là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về các dẫn xuất axit indole-3-acetic. Đây là những hợp chất có chứa một axit axetic (hoặc một dẫn xuất) liên kết với nguyên tử cacbon C3 của một indole. (1H-indol-3-yl) - (2-mercapto-ethoxyimino) -acetic acid được biết là nhắm mục tiêu interleukin-2.
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
Atlantic cod
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng cá tuyết Đại Tây Dương được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
AZD-2066
Xem chi tiết
AZD2066 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản về Đau, Đau mãn tính, Chứng trào ngược, Đau thần kinh và Bệnh thần kinh tiểu đường, trong số những người khác.
Contulakin-G
Xem chi tiết
Contulakin-G là thuốc giảm đau không chứa opioid phổ rộng. Nó là dạng tổng hợp của một peptide tự nhiên được chiết xuất từ nọc độc của ốc biển Conus Geographus.
Sản phẩm liên quan








