Thuốc Cezirnate 250 mg Uphace điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp (2 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Thành phần
Cefuroxim
Thương hiệu
Uphace - Uphace
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20881-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)CEZIRNATE 250 mg do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 25 sản xuất. Thuốc Cezirnate 250 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim, chứa Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250 mg.
Cách dùng
Dùng đường uống, không nên nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Uống 1 hoặc 2 viên, 12 giờ một lần. Thời gian điểu trị 10 ngày.
Bệnh Lyme mới mắc: Uống 2 viên, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 4 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí:
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điểu trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc CEZIRNATE 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chung: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coomb dương tính.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
-
TKTW: Cơn co giật, đau đầu, kích động;
-
Cơ, xương, khớp: Đau khớp;
-
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc;
-
Quá mẫn: Sốt;
-
Máu: Thiếu máu tan máu;
-
Gan: Vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua;
-
Thận: Suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó;
-
Nhiễm khuẩn: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.