Tolbutamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tolbutamide (tolbutamide).
Loại thuốc
Thuốc uống chống đái tháo đường loại sulfonylurê, ức chế kênh kali.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Tolbutamide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thuốc có mặt trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 3 - 5 giờ. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 4 - 7 giờ, nhưng có thể lâu hơn nhiều (đến 25 giờ). Dùng trước bữa ăn 30 phút, tolbutamide có nửa đời thải trừ ngắn, có thể có tác dụng hơn.
Phân bố
Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (90 - 99%), đặc biệt với albumin. Thời gian tác dụng kéo dài 6 - 12 giờ. Trong số các sulfonylurê hiện có, tolbutamide có thời gian tác dụng ngắn nhất. Sự phân bố của tolbutamide vào các mô và dịch cơ thể chưa đặc trưng, nhưng sulfonylurê được phân bố vào các dịch ngoại bào, một lượng nhỏ tolbutamide có thể cũng được phân bố vào mật.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình oxy hóa nhóm p-methyl thành một chất chuyển hóa carboxyl (1-butyl-3-p- carboxyphenylsulfonylurê). Tolbutamide cũng có thể được chuyển hóa thành hydroxytolbutamide. Không giống các sulfonamid kháng khuẩn, tolbutamide không bị acetyl hóa trong cơ thể do không có nhóm p-amino.
Thải trừ
Tolbutamide và các chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu và phân. Khoảng 75 - 85% liều uống duy nhất tolbutamide thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ chủ yếu ở dạng chuyển hóa ít hoạt tính hạ glucose huyết.
Dược lực học:
Tolbutamide là một sulfonylurê hạ glucose huyết thế hệ 1, dùng đường uống trong điều trị bệnh đái tháo đường typ II. Thuốc làm hạ nồng độ glucose huyết ở người đái tháo đường, tác dụng chủ yếu bằng cách tác động trên tế bào beta đảo Langerhans tuyến tụy, làm tăng giải phóng insulin. Vì vậy, thuốc chỉ có hiệu lực ở những người bệnh mà tế bào beta còn có khả năng hoạt động một phần. Cơ chế tác dụng còn chưa biết đầy đủ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Moxifloxacin hydrochloride
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 400 mg.
- Thuốc tiêm truyền: 400 mg (250 ml), pha trong dung dịch natri clorid 0,8%.
- Dung dịch nhỏ mắt: 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Codeine (codein)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trị ho.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
Ống tiêm: 15, 30, 60 mg/mlL; 600 mg, 1200 mg/20 mL.
Sirô: 25 mg/mL.
Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 mL.
Dung dịch uống: Codeine phosphat 5 mg/5 mL.
Dịch treo: Codeine phosphate 5 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brompheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang: 4 mg, 6 mg, 8 mg, 12 mg
Viên phóng thích kéo dài 11 mg
Siro 2 mg/5 mL
Cồn thuốc 2 mg/5 mL, 1 mg/1 mL
Dung dịch tiêm: 10 mg/1 mL
Bictegravir là một loại thuốc điều tra được phê duyệt gần đây đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nhiễm HIV-1 và HIV-2. Nó đã được phê duyệt cho đơn trị liệu HIV-1 kết hợp với 2 loại thuốc kháng retrovirus khác trong một viên duy nhất.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Decamethonium bromide.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng tiêm.
Sản phẩm liên quan







