Thuốc Pregasafe 75 MSN điều trị đau thần kinh, động kinh (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Pregabalin
Thương hiệu
MSN - MSN
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15199-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Pregasafe 75 mg do công ty MSN Laboratories Limited, Ấn Độ sản xuất, chứa pregabalin 75 mg có tác dụng điều trị đau thần kinh, điều trị động kinh, điều trị rối loạn lo âu tổng quát.
Cách dùng
Pregabalin được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Khoảng liều dùng từ 150 mg - 600 mg mỗi ngày được chia làm 2 - 3 lần.
Đau thần kinh
Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm. Tuy nhiên, liều 600 mg không tăng hiệu quả điều trị rõ rệt và tăng tác dụng phụ.
Động kinh
Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 1 tuần điều trị thêm.
Rối loạn lo âu tổng quát
Khoảng 150 - 600 mg mỗi ngày được chia làm 2 hoặc 3 lần. Liều dùng cần cho trị liệu cần được đánh giá lại đều đặn. Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450 mg/ngày. Liều dùng tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau 1 tuần điều trị thêm.
Ngưng sử dụng Pregabalin
Nếu phải ngưng dùng Pregabalin cần giảm dần trong thời gian tối thiểu 1 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo hệ số thanh thải creatinin (CLcr).
Với các bệnh nhân đang làm thẩm tách máu, điều hàng ngày của Pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh liều dùng hàng ngày, liều dùng bổ trợ nên được dùng ngay sau mỗi 4 giờ thẩm tách máu.
Điều chỉnh liều theo chức năng thận:
Thanh thải creatinine (ml/phút) |
Tổng liều Pregabalin hàng ngày* |
Chế độ trị liệu |
|
Liều khởi đầu (mg/ngày) |
Liều tối đa (mg/ngày) |
||
≥ 60 |
150 |
600 |
BID hoặc TID |
≥ 30 - < 60 |
75 |
300 |
BID hoặc TID |
≥ 15 - < 30 |
25 - 50 |
150 |
QD hoặc BID |
< 15 |
25 |
75 |
QD |
Liều hỗ trợ sau thẩm tách máu |
|||
25 |
100 |
Liều đơn+ |
TID = chia 3 lần/ngày, BID = chia 2 lần/ngày, QD = liều đơn/ngày.
*Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) cần chia như được chỉ định bởi chế độ liều để cung cấp mg/liều.
+Liều bổ trợ là liều đơn bổ sung.
Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều trên các bệnh nhân suy gan.
Dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên (12 - 17 tuổi)
Sự an toàn và hiệu quả của Pregabalin trên trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên chưa được thiết lập.
Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Người cao tuổi có thể cần giảm liều Pregabalin do giảm chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều đến 15 g, không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo. Trong các báo cáo sau khi lưu hành thuốc, các tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo khi dùng quá liều pregabalin bao gồm: Rối loạn cảm xúc, ngủ gà, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn.
Điều trị quá liều pregabalin cần tiến hành các biện pháp bổ trợ có thể gồm cả thẩm tách máu nếu cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pregasafe 75 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Tăng cảm giác ngon miệng, tâm trạng sảng khoái, cáu kỉnh, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hòa, điều phối bất thường, run, thể trạng kém, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, mất thăng bằng, ngủ lịm, nhìn bị mờ, song thị, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
-
Toàn thân: Rối loạn cương cứng, dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề, tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hô hấp: Viêm mũi họng.
-
Toàn thân: Chán ăn, hạ đường huyết, mọc nốt sần đỏ, ra mồ hôi, ngã, khát, tức ngực, suy nhược, khát nước, ớn lạnh.
-
Thần kinh: Ảo giác, lo sợ bị tấn công, thờ ơ, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, dao động về tính khí, cảm giác mất nhân cách, khó diễn đạt, mộng mị, tăng ham muốn tình dục, lãnh cảm, ngất, ngơ ngẩn, giật rung cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, mất vị giác, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn lời nói, giảm phản xạ, giảm xúc giác, mất trí nhớ, cảm giác rát bỏng.
-
Mắt: Rối loạn thị lực, sưng mắt, giảm tầm nhìn, giảm độ sắc khi nhìn, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, chảy nước mắt, tăng thính lực.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, block tim nhĩ thất độ 1.
-
Hô hấp: Khó thở, khô mũi.
-
Cơ – xương: Co cơ, sưng các khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi, cứng cơ.
-
Thận – tiết niệu: Không kiểm soát được đường niệu, bí tiểu.
-
Sinh dục: Chậm phóng tinh, rối loạn tình dục.
-
Gan: Tăng enzym Alanin aminotransferase, tăng enzym creatin phosphokinase trong máu, tăng enzym Aspatat aminotransferase.
-
Máu: Giảm số lượng tiểu cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu hạt trung tính.
-
Thần kinh: Mất phản xạ có điều kiện, tâm trạng hân hoan, giảm vận động cơ, loạn khứu giác, chứng khó viết, mất ảnh vùng ngoại biên.
-
Mắt: Nhìn chập chờn, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng.
-
Tim mạch: Đỏ bừng, bốc đỏ, hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim xoang nhanh, loạn nhịp xoang, nhịp tim xoang chậm.
-
Tiêu hóa: Trướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, mất vị giác, viêm tụy, khó nuốt.
-
Hô hấp: Chảy máu cam, tắc nghẽn họng, ho, ngạt mũi, viêm mũi, ngáy.
-
Toàn thân: Nổi mề đay, ra mồ hôi lạnh.
-
Thận: Suy thận, thiểu niệu.
-
Sinh dục: Mất kinh, chảy sữa, đau vú, đau bụng kinh, phì đại tuyến vú.
-
Chuyển hoá: Tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
-
Máu: Giảm số đếm tế bào bạch cầu.
-
Toàn thân: Tăng creatinin huyết, tăng cân, phù toàn thân, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.