
Thuốc Seropin 100mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt (60 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Quetiapin
Thương hiệu
Genepharm - GENEPHARM
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20259-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Seropin 100mg của Genepharm S.A. có hoạt chất chính là Quetiapine 100mg. Thuốc được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng.
Seropin 100mg được bào chế dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói là 6 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Seropin nên được dùng 2 lần/ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Người lớn
Tâm thần phân liệt
Tổng liều hàng ngày cho 4 ngày đầu điều trị là 300 – 450mg/ngày. Tùy đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, liều dùng có thể điều chỉnh trong khoảng 150 - 750mg/ngày.
Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Tổng liều hàng ngày cho 4 ngày đầu điều trị là 100mg (ngày 1), 200mg (ngày 2), 300mg (ngày 3), 400mg (ngày 4). Chỉnh liều đến 800mg/ngày tới ngày thứ 6, mức tăng không quá 200mg/ngày.
Liều dùng có thể điều chỉnh trong khoảng 200 - 800mg/ngày tùy đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Liều thông thường có hiệu quả là 400 - 800 mg/ngày.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Quetiapine chuyển hóa chính ở gan, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Bệnh nhân suy gan nên bắt đầu với liều 25mg/ngày. Liều có thể tăng hàng ngày từng nấc 25 – 50mg/ngày đến liều hiệu quả, tùy đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Người cao tuổi
Như các thuốc chống loạn thần khác, quetiapine cần sử dụng thận trọng ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tốc độ chỉnh liều cần chậm hơn và liều điều trị hàng ngày thấp hơn người bình thường, tùy đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Độ thanh thải huyết tương trung bình của quetiapine giảm 30 – 50% ở người cao tuổi so với người bình thường.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Tính an toàn và hiệu quả của quetiapine vẫn chưa được đánh giá ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đã có báo cáo tử vong qua các thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6g, sau khi đưa thuốc ra thị trường khi sử dụng liều đơn độc 6g (không phối hợp các thuốc khác). Tuy nhiên, các trường hợp sống sót sau khi dùng quá liều cấp đến 30g đã được ghi nhận. Sau khi thuốc lưu hành trên thị trường, rất hiếm trường hợp quá liều quetiapine đơn độc gây tử vong, hôn mê, kéo dài khoảng QT.
Bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng trước đó có thể tăng nguy cơ ảnh hưởng do quá liều.
Triệu chứng
Lơ mơ và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
Xử trí
Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapine. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt (thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch).
Chưa có nghiên cứu để hạn chế sự hấp thu khi quá liều, có thể chỉ định rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) hoặc cân nhắc việc dùng than hoạt kết hợp thuốc nhuận tràng. Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Seropin 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Thần kinh: Ngất, buồn ngủ, chóng mặt.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
-
Hô hấp: Viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu.
-
Toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, hội chứng cai thuốc (mất ngủ, buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, nôn mửa, chóng mặt, kích thích).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Thần kinh: Co giật, hội chứng run chân.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Gan/mật: Vàng da.
-
Sinh dục: Cương dương.
-
Toàn thân: Hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











