Tiagabine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tiagabine (Tiagabine hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5 mg, 10 mg, 15 mg
Dược động học:
Hấp thu
Tiagabine hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn, với sinh khả dụng tuyệt đối là 89%, nồng độ thuốc tối đa có trong máu đạt được trong khoảng 45 phút.
Dùng chung tiagabine cùng với thức ăn không làm ảnh hưởng đến lượng thuốc hấp thu trong cơ thể nhưng lại gây giảm giá trị đối với nồng độ thuốc tối đa đạt được có trong máu cũng như làm gia tăng khoảng thời gian để có thể đạt được nồng độ tối đa này (lên đến 2,5 giờ).
Phân bố
Thuốc có thể tích phân bố trong cơ thể khoảng 1 L / kg và có liên kết với protein huyết tương khoảng 96% (chủ yếu là albumin và acid glycoprotein).
Chuyển hóa
Tiagabine được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu qua enzyme CYP3A, ngoài ra còn có thể chuyển hóa qua enzyme CYP1A2, CYP2D6, hoặc CYP2C19.
Thải trừ
Thời gian bán thải của tiagabine thường khoảng 7-9 giờ, tuy nhiên sẽ giảm xuống còn 2-3 giờ khi kết hợp tiagabine với các thuốc chống động kinh khác.
Thuốc được thải trừ qua phân (63%) và qua nước tiểu (25%) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ khoảng 2% liều dùng được bài tiết dưới dạng tiagabine không đổi.
Thời gian bán thải của tiagabine kéo dài tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh suy gan.
Dược lực học:
Tiagabine là một chất ức chế mạnh và chọn lọc trên thụ thể GABA ở cả tế bào thần kinh và thần kinh đệm, do đó làm tăng nồng độ GABA trong não, là một chất ức chế dẫn truyền thần kinh chính.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Gadoxetic acid (gadoxetate) là một chất tương phản có chứa gadolinium, trong đó dạng muối của nó, gadoxetate disodium, được sử dụng để tiêm tĩnh mạch. Ethoxybenzyl diethylenetriaminepentaacetic acid là hợp chất kết hợp với ion gadolinium và tạo thành một phức hợp ổn định với nó để tạo thành thuốc. Nó được bán trên thị trường bởi Dược phẩm Bayer HealthCare và FDA phê duyệt vào ngày 3 tháng 7 năm 2008.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aprepitant
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể NK1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 40 mg, 80 mg, 125 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 125 mg
Sản phẩm liên quan