Pexelizumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Pexelizumab là một kháng thể đơn dòng được nhân hóa được sử dụng như một loại thuốc ức chế miễn dịch. Nó đang được điều tra bởi Dược phẩm Alexion.
Dược động học:
Mặc dù viêm là một phản ứng bình thường, tiếp tục tiếp xúc với bề mặt lạ, kháng nguyên độc hại và tổn thương mô dẫn đến viêm nhiễm tại chỗ và toàn thân bệnh lý (SIRS). Phản ứng này liên quan đến nhiều thành phần tế bào và tế bào, bao gồm đông máu (Factor XII, thrombin, Protein C và S, tiểu cầu) và các hệ thống bổ sung, cytokine (TNF-alpha, interleukin), bạch cầu, bạch cầu đơn nhân, phân tử kết dính (ICAM-1) và các tế bào nội mô, trong số những người khác. Hệ thống bổ sung là một nhóm glycoprotein, khi được kích hoạt, dẫn đến sự hình thành của C3-convertase, giúp chuyển đổi C3 thành C3a và C3b. C3a tách từ C5 đến C5a và C5b. C5b, kết hợp với C6, C7, C8 và C9, tạo thành cuộc tấn công màng hoặc phức hợp bổ sung đầu cuối (TCC) C5b-9. Cả C5a và C5b-9 đều kích hoạt, thúc đẩy và khuếch đại các thành phần gây viêm, và có khả năng đóng vai trò trung tâm trong việc phát triển SIRS, chấn thương mô, chấn thương tái tưới máu và apoptosis. Pexelizumab, một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp nhân hóa thành C5, ngăn chặn sự chuyển đổi của C5 thành C5a và C5b-9.
Dược lực học:
Chấn thương cơ tim và rối loạn chức năng trong nhồi máu cấp tính và trong phẫu thuật tim với phẫu thuật bắc cầu tim phổi (CPB) có liên quan đến phản ứng viêm toàn thân không mong muốn, trong đó thác bổ sung đóng vai trò chính. Trong các mô hình động vật ức chế C5 đã được tìm thấy để làm giảm đáng kể kích thước nhồi máu cơ tim và giảm hoại tử tế bào và apoptosis. Pexelizumab là một mảnh kháng thể đơn dòng, đơn dòng, ức chế C5, do đó ngăn chặn sự phân cắt của nó thành các dạng hoạt động.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methazolamide.
Loại thuốc
Chất ức chế enzym carbonic anhydrase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mg, 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasol propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp, ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adenosine (Adenosin)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 6 mg/2 ml (tiêm tĩnh mạch), 12 mg/4 ml (tiêm tĩnh mạch), 30 ml (3 mg/ml) (truyền tĩnh mạch).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiodarone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Ống tiêm: 150 mg/3 ml.
- Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Sản phẩm liên quan










