Tetomilast
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tetomilast đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Crohn, viêm đại tràng, loét và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Cyclopentolate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Influenza A virus
Xem chi tiết
Virus cúm A là thành phần hoạt động của vắc-xin cúm A sống.
Fospropofol
Xem chi tiết
Fospropofol là một tiền chất hòa tan trong nước và được chuyển đổi thành propofol trong gan. Fospropofol là một tác nhân thôi miên / thuốc an thần / gây mê ngắn. Không giống như propofol, không gây đau tại chỗ tiêm vì không thể kích hoạt TRPA1. FDA phê duyệt vào tháng 12 năm 2008. Fospropofol được phân loại là chất được kiểm soát theo Lịch IV trong Đạo luật về các chất bị kiểm soát của Hoa Kỳ.
Platanus hybrida pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Platanus hybrida là phấn hoa của cây Platanus hybrida. Phấn hoa Platanus hybrida chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Eslicarbazepine
Xem chi tiết
Điều trị phụ trợ cho người lớn bị co giật từng phần
Galiximab
Xem chi tiết
Galiximab là một kháng thể đơn dòng chimeric được sử dụng như một loại thuốc ức chế miễn dịch.
Ganstigmine
Xem chi tiết
Ganstigmine là một chất ức chế acetylcholinesterase có nguồn gốc từ generine, có nguồn gốc từ carbamate được phát triển để điều trị bệnh Alzheimer.
DDP-225
Xem chi tiết
DDP225 vừa là chất ức chế tái hấp thu noradrenaline vừa là chất đối kháng thụ thể serotonin loại 3 (5-HT3). Noradrenaline và serotonin là những chất dẫn truyền thần kinh được biết là có liên quan đến việc kiểm soát hệ thống tiêu hóa. Sự kết hợp độc đáo của ức chế tái hấp thu noradrenaline và đối kháng 5-HT3 trong một hợp chất được truyền bằng miệng thể hiện một cách tiếp cận mới để điều trị IBS-d và các bệnh GI chức năng khác. Dynogen được cấp phép dữ liệu lâm sàng và tiền lâm sàng liên quan đến DDP225 từ Mitsubishi Pharma vào tháng 10/2003.
Duck
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng vịt được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Flunixin
Xem chi tiết
Flunixin là một loại thuốc chống viêm không steroid, giảm đau và hạ sốt được sử dụng trên ngựa, gia súc và lợn. Nó thường được điều chế dưới dạng muối meglumine. Tại Hoa Kỳ, nó được quản lý bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ và chỉ có thể được phân phối hợp pháp theo lệnh của bác sĩ thú y được cấp phép. Có nhiều tên thương mại cho sản phẩm.
Fenoterol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fenoterol hydrobromid:
- Bình xịt khí dung hít định liều: 100 - 200 mcg/liều xịt (200 liều);
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg - 0,625 mg - 1 mg/ml;
- Ống tiêm: 0,5 mg (0,05 mg/ml);
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg;
- Siro: 0,05%.
Fenoterol hydrobromid và ipratropium bromid kết hợp:
- Bình xịt khí dung hít, bột hít: Mỗi liều xịt chứa 50 microgam fenoterol hydrobromid và 20 microgam ipratropium bromid (200 liều);
- Bình xịt định liều dạng phun sương: Ipratropium bromide khan - 0,02 mg/nhát xịt; fenoterol hydrobromide - 0,05 mg/nhát xịt;
- Dung dịch khí dung: Ipratropium bromide khan – 250 mcg/ml; fenoterol hydrobromide – 500 mcg/ml; ipratropium bromide – 25 mg/100ml; fenoterol hydrobromide – 50 mg/100ml.
CTCE-0214
Xem chi tiết
CTCE-0214 là một chất chủ vận peptide ổn định của yếu tố có nguồn gốc tế bào stromal-1 (SDF-1), một phân tử tín hiệu quan trọng trong sự tăng sinh, homing, cấy ghép và mở rộng các tế bào gốc tạo máu và tế bào bạch cầu.
Sản phẩm liên quan