DDP-225
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
DDP225 vừa là chất ức chế tái hấp thu noradrenaline vừa là chất đối kháng thụ thể serotonin loại 3 (5-HT3). Noradrenaline và serotonin là những chất dẫn truyền thần kinh được biết là có liên quan đến việc kiểm soát hệ thống tiêu hóa. Sự kết hợp độc đáo của ức chế tái hấp thu noradrenaline và đối kháng 5-HT3 trong một hợp chất được truyền bằng miệng thể hiện một cách tiếp cận mới để điều trị IBS-d và các bệnh GI chức năng khác. Dynogen được cấp phép dữ liệu lâm sàng và tiền lâm sàng liên quan đến DDP225 từ Mitsubishi Pharma vào tháng 10/2003.
Dược động học:
DDP225 là một hợp chất hoạt động bằng đường uống nhắm vào hai con đường chính kiểm soát hệ thống đường tiêu hóa (GI), do đó mang lại khả năng giải quyết nhiều triệu chứng liên quan đến IBS-d. DDP225 có cơ chế hoạt động kép. Nó có cả ức chế tái hấp thu noradrenaline và đặc tính đối kháng thụ thể 5-HT3.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicotinamid.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim (500 mg), dạng viên nén phối hợp các các vitamin, dược chất khác.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lynestrenol
Loại thuốc
Progestogen; Progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 5 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
- Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
- Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).
Một glycoside tim bao gồm rhamnose và ouabagenin, thu được từ hạt Strophanthus gratus và các cây khác thuộc họ Apocynaceae; được sử dụng như digitalis. Nó thường được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học tế bào như là một chất ức chế NA (+) - K (+) - trao đổi ATPase.
Sản phẩm liên quan