Synephrine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Synephrine, hay cụ thể hơn là p-synephrine, là một loại chất kiềm, xuất hiện tự nhiên ở một số thực vật và động vật, và cả trong các sản phẩm thuốc được phê duyệt là chất tương tự thay thế m được gọi là tân synephrine. p-synephrine (hoặc trước đây là Sympatol và oxedrine [BAN]) và m-synephrine được biết đến với tác dụng adrenergic tác dụng dài hơn so với norepinephrine. Đã có một số nhầm lẫn về tác dụng sinh học của synephrine vì sự giống nhau của tên không có tiền tố này với tên m-synephrine, Meta-synephrine và Neosynephrine, tất cả đều đề cập đến một loại thuốc liên quan và amin tự nhiên phổ biến hơn như phenylephrine. Mặc dù có sự tương đồng về hóa học và dược lý giữa synephrine và phenylephrine, tuy nhiên chúng là những chất khác nhau.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxorubicin
Loại thuốc
Nhóm anthracyclin. Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ thuốc tiêm 10 mg, 20 mg, 50 mg doxorubicin hydroclorid dạng bột đông khô. Tá dược: lactose và methylparaben để làm cho hoạt chất dễ tan.
Lọ thuốc tiêm 10 mg/5 ml, 20 mg/10 ml, 50 mg/25 ml, 75 mg/37,5 ml (trong dung dịch natri clorid 0,9% và acid hydrocloric để điều chỉnh dung dịch có pH 3).
Lọ 20 mg/10 ml; 50 mg/25 ml dịch tiêm doxorubicin hydroclorid gắn liposom.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipilimumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 5 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chất ức chế Alpha 1 – proteinase
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết, chất ức chế proteinase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha tiêm: 500 mg; 1000 mg; 4000 mg; 5000 mg
- Dung dịch tiêm truyền: 1000mg/50mL; 1000mg/20mL.
Sản phẩm liên quan










