Hypochlorite
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hypochlorite là một ion bao gồm clo và oxy với công thức hóa học ClO−. Không ổn định ở dạng tinh khiết, hypochlorite được sử dụng phổ biến nhất cho mục đích tẩy trắng, khử trùng và xử lý nước ở dạng muối, sodium hypochlorite. Hypochlorite thường được sử dụng làm thuốc thử hóa học cho phản ứng clo hóa và oxy hóa.
Dược động học:
Natri hypochlorite làm trung gian cho hoạt động kháng khuẩn của nó bằng cách phản ứng với axit béo và axit amin. Thông qua phản ứng xà phòng hóa, nó hoạt động như một dung môi hữu cơ và chất béo, phân giải axit béo để tạo thành axit béo và glycerol [A32998]. Điều này làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch còn lại. Natri hypochlorite có thể phản ứng với các axit amin để trung hòa chúng và tạo thành nước và muối. Các axit hypochlorous (HOCl-) có trong dung dịch natri hypoclorit có thể đóng vai trò là dung môi tiếp xúc với mô hữu cơ để giải phóng clo, tạo thành chloramines khi kết hợp với nhóm amino protein phá vỡ chuyển hóa tế bào [A32998]. Clo trong dung dịch là chất oxy hóa mạnh, ức chế các enzyme vi khuẩn thiết yếu dẫn đến quá trình oxy hóa không thể đảo ngược của các nhóm SH [A32998]. Cuối cùng các axit hypochlorous và các ion hypochlorite làm suy giảm và thủy phân các axit amin.
Dược lực học:
Natri hypochlorite có tác dụng kháng khuẩn phụ thuộc vào nồng độ clo có sẵn và độ pH của dung dịch [A32999]. Nồng độ của hypochlorite phụ thuộc vào hiệu quả khử trùng tổng thể [A32999].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propantheline
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 15 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefuroxime (Cefuroxim)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2
Dạng thuốc và hàm lượng
Cefuroxime axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
- Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Cefuroxime natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:
- Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefprozil
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 250 mg, 500 mg
- Bột hỗn dịch uống: 125mg/5ml, 250mg/5ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefixime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg, 400 mg.
- Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Viên nhai: 100 mg, 200 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Celiprolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn β.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg.
Sản phẩm liên quan








