Sulodexide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sulodexide là một hỗn hợp của glycosaminoglycans (GAGs) bao gồm dermatan sulfate (DS) và heparin di chuyển nhanh (FMH).
Dược động học:
Ức chế Thrombin được sản xuất bởi sulodexide là do tác dụng phụ của các thành phần của nó, cụ thể là xúc tác heparin cofactor II (HCII) bằng xúc tác dermatan sulfate và antithrombin-III bằng hHCin di chuyển nhanh (FMH).
Dược lực học:
Trọng lượng phân tử thấp của cả hai phân đoạn sulodexide cho phép hấp thu qua đường miệng rộng hơn so với heparin không phân đoạn. Tác dụng dược lý của sulodexide khác biệt đáng kể với các glycosaminoglycan khác và được đặc trưng chủ yếu bởi thời gian bán hủy kéo dài và giảm tác dụng lên các thông số đông máu và chảy máu toàn cầu. Do sự hiện diện của cả hai phân đoạn glycosaminoglycan, sulodexide làm tăng cường hoạt động chống phản ứng của cả antithrombin III và heparin cofactor II. Nó có khả năng ức chế cả chống IIa và chống Xa. Nó thúc đẩy hoạt động tiêu sợi huyết bằng cách giải phóng chất kích hoạt plasminogen mô và làm giảm chất ức chế hoạt hóa plasminogen. Thuốc cũng ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu và chức năng tiểu cầu gây ra bởi cathepsin G và thrombin. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Sulodexide có đặc tính bảo vệ nội mô bằng cách gây ra sự biểu hiện quá mức của các yếu tố tăng trưởng quan trọng đối với việc bảo vệ các cơ quan. Nó có đặc tính chống viêm thông qua tác dụng của nó trong việc giải phóng các chất trung gian gây viêm từ đại thực bào. Điều này dẫn đến các hiệu ứng chống tăng sinh như điều hòa các yếu tố tăng trưởng như VEGF và FGF. Việc tiêm tĩnh mạch cũng đã được chứng minh là có khả năng giải phóng chất ức chế con đường mô từ mô nội mạc, cũng góp phần vào tác dụng chống huyết khối của Sulodexide. Cuối cùng, loại thuốc này được biết đến với khả năng ức chế bài tiết MMP, đặc biệt là MMP-9, từ bạch cầu theo cách phụ thuộc liều, dẫn đến sự phục hồi cân bằng với các chất ức chế mô của chúng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atracurium besylate (Atracurium besylat)
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonia.
Loại thuốc
Thuốc tác dụng lên đường hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc hít: 0,045 g/0,3 mL.
Dung dịch dùng ngoài: 3.61%, 3.5 g/100 g.
Dung dịch khí dung: 0.15 g/1g, 0.045 g/0.3mL.
Dung dịch tiêm: 100 mEq/20 mL (5 mEq/mL) (muối Chloride).
CI 77289 (Chromium hydroxide green) là gì?
Danh pháp IUPAC: Chromium(3+)oxygen(2-)dihydrate.
PubChem: 22504267.
CAS number: 1200-99-9.
Tên gọi khác: C.I. Pigment green 18; Chromium hydroxide green; Chromic oxide hydrated; Hydrated chromium sesquioxide.
Chromium hydroxide green có công thức hóa học phân tử là Cr2H4O5, công thức cấu tạo là Cr2O3.2H2O và trọng lượng phân tử là 188.02 g/mol.

CI 77289 là một loại sắc tố màu xanh lá cây, có tính chất sở hữu độ bền với ánh sáng tuyệt vời, nhưng khả năng chịu nhiệt độ lại thấp hơn so với oxit crom và độ bền màu cũng kém hơn. Nói đến CI 77289 là nói đến thuốc nhuộm màu xanh lá cây có nguồn gốc tự nhiên, đặc biệt là khoáng chất, ở nồng độ thường dùng, thuốc nhuộm này không có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, tuy nhiên một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng một lượng lớn thuốc nhuộm này có thể có ảnh hưởng xấu đến môi trường.
CI 77289 hay Chromic oxide hydrate, thường được gọi là Viridian, với màu xanh lá cây đặc trưng đem lại nhiều lợi ích tạo màu cho nhiều ứng dụng trong công nghiệp, CI 77289 được sử dụng làm chất màu, chất thuộc da và làm chất kết dính cho dệt nhuộm.
Điều chế sản xuất CI 77289
Chromium hydroxide green được tổng hợp từ các nguồn khoáng chất có sẵn trong vỏ trái đất. Bởi vì các hợp chất đến từ trái đất, do đó chúng có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng. Nhưng vấn đề duy nhất với CI 77289 là khó loại bỏ dấu vết của kim loại nặng khỏi nó. Tuy nhiên, FDA đã đưa ra giới hạn tỷ lệ phần trăm cho phép nhất định đối với CI 77289, điều này không gây ra bất kỳ nguy cơ sức khỏe nào khi bôi trên da.
Phụ gia tạo màu được phân loại thành màu thẳng, hồ, và hỗn hợp. Màu thẳng là chất phụ gia tạo màu chưa được pha trộn hoặc phản ứng hóa học với bất kỳ chất nào khác. Chromium hydroxide green là một màu thẳng, có nghĩa là nó không được xử lý hóa học hoặc trộn với bất kỳ chất nào khác, chúng xuất hiện “nguyên trạng” trong một sản phẩm.

Cơ chế hoạt động
Màu xanh của Chromium hydroxide green đến từ màu tự nhiên cơ bản của oxit crom. Trong thế giới sắc tố, một trong những sắc tố xanh lục ổn định nhất là Chromium oxide green; còn được gọi là Chrome green. Chromium oxide green có thể được tìm thấy trong tự nhiên với cái tên Eskolaite, được đặt theo tên của nhà địa chất người Phần Lan Pentti Eskola.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bepotastine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine nhãn khoa và thuốc thông mũi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 1,5%.
Sản phẩm liên quan








