Sitagliptin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sitagliptin
Loại thuốc
Thuốc ức chế Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), thuốc điều trị đái tháo đường
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống, ở trạng thái ổn định (trong vòng 3 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị), nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được ≤ 3 giờ sau khi dùng các liều khuyến cáo.
Sinh khả dụng tuyệt đối của sitagliptin là 87%.
Phân bố
Phân phối vào sữa ở chuột, không biết có được phân phối vào sữa mẹ hay không.
Liên kết protein huyết tương 38%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa ở một mức độ nhỏ bởi CYP isoenzyme 3A4 và 2C8 thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận qua bài tiết tích cực ở ống thận. Thải trừ qua nước tiểu (87%) chủ yếu dưới dạng không đổi và qua phân (13%).
Thời gian bán thải 12,4 giờ.
Dược lực học:
Thuốc chống tăng đường huyết uống được gọi là chất ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4). Sự cải thiện trong kiểm soát đường huyết được quan sát thấy với thuốc này có thể qua trung gian tăng cường mức độ hoạt động của các kích thích tố incretin.
Các hormone này, bao gồm glucagon-like peptid-1 (GLP-1) và glucosedependent insulinotropic polypeptid (GIP), được ruột tiết ra suốt cả ngày và nồng độ được tăng lên theo bữa ăn.
Khi nồng độ glucose trong máu ở mức bình thường hoặc tăng cao, GLP-1 và GIP làm tăng tổng hợp và giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy bằng các con đường tín hiệu nội bào liên quan đến AMP vòng.
Ngoài ra, GLP-1 làm giảm tiết glucagon từ các tế bào alpha của tuyến tụy. Nồng độ glucagon giảm cùng với lượng insulin cao hơn dẫn đến giảm sản xuất glucose ở gan, giảm lượng glucose trong máu.
Tác dụng của GLP-1 và GIP phụ thuộc vào glucose do đó khi nồng độ glucose trong máu thấp, không quan sát thấy kích thích giải phóng insulin và ức chế bài tiết glucagon bởi GLP-1.
Hoạt động của GLP-1 và GIP bị hạn chế bởi enzym DPP-4, enzym này sẽ nhanh chóng thủy phân các hormone incretin để tạo ra các sản phẩm không hoạt động.
Sitagliptin ngăn cản quá trình thủy phân các hormone incretin bởi DPP-4, do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương của các dạng hoạt động của GLP-1 và GIP.
Bằng cách tăng cường mức độ incretin hoạt động, sitagliptin làm tăng giải phóng insulin và giảm mức glucagon phụ thuộc vào glucose.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Triamcinolone (Triamcinolon)
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm glucocorticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cream, mỡ, bột nhão: 0,1%
- Thuốc lọ tiêm: 5 mg/mL, 25 mg/mL, 40 mg/mL
- Nhũ dịch: 10 mg/mL
- Ống tiêm: 3 mg/mL (5 mL), 10 mg/mL (5 mL), 40 mg/mL (1,5 và 10 mL)
- Syrup: 2 mg/5 mL, 4 mg/mL (120 mL)
- Viên nén: 1 mg, 2 mg, 4 mg, 8 mg.
- Bình xịt mũi định lượng 55 mcg triamcinolone acetate/1 xịt
- Bình xịt qua miệng có định lượng liều: 100 mcg hoặc 200 mcg triamcinolone acetate/1 xịt
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxacurium chloride
Loại thuốc
Thuốc chẹn thần kinh cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 1mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminophylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, nhóm xanthines.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa aminophylline hydrate 25mg/ ml, ống 10mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Sản phẩm liên quan







