Rifapentine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rifapentine
Loại thuốc
Chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 150mg.
Dược động học:
Hấp thu
Dễ dàng hấp thụ từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5 – 6 giờ. Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được vào ngày thứ 10 khi sử dụng chế độ một ngày một lần. Thức ăn làm tăng mức độ hấp thụ. So với khi dùng lúc đói, AUC tăng 43% và nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 44% khi dùng một liều 600mg duy nhất trong bữa ăn (850 calo, 33g protein, 55g chất béo, 58g carbohydrate).
Phân bố
Tích lũy trong các đại thực bào có nguồn gốc từ bạch cầu đơn nhân của con người, nồng độ nội bào cao hơn nồng độ ngoại bào. Liên kết protein huyết tương 97,7%.
Chuyển hóa và thải trừ
Chất chuyển hóa có hoạt tính (25-desacetyl rifapentine): 93,2%. Chuyển hóa bởi các enzym esterase thành 25-desacetyl rifapentine, chất chuyển hóa có hoạt tính chống lại vi khuẩn mycobacteria. Thải trừ qua phân (70%) và nước tiểu (17%). Thời gian bán thải 13,19 giờ.
Dược lực học:
Rifapentine ức chế RNA polymerase phụ thuộc DNA ở Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm. Cả rifapentine và chất chuyển hóa chính của nó đều có hoạt tính kháng khuẩn.
Mycobacterium: Tác động in vitro và nhiễm trùng lâm sàng chống lại M. tuberculosis. Có một số tác động chống lại M. avium complex (MAC).
Vi khuẩn Gram âm: Tác động in vitro chống lại Brucella, Legionella, Neisseria, Haemophilus influenza, Bordetella pertussis và B. parapertussis.
Vi khuẩn Gram dương: Tác động in vitro chống lại liên cầu, tụ cầu, Corynebacterium pseudodiphtheriticum, Arcanobacterium haemolyticum (trước đây là Corynebacterium haemolyticum), A. pyogenes, Listeria, Turicella otitidis, Brevibacterium và Oerskovia.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fenoterol hydrobromid:
- Bình xịt khí dung hít định liều: 100 - 200 mcg/liều xịt (200 liều);
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg - 0,625 mg - 1 mg/ml;
- Ống tiêm: 0,5 mg (0,05 mg/ml);
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg;
- Siro: 0,05%.
Fenoterol hydrobromid và ipratropium bromid kết hợp:
- Bình xịt khí dung hít, bột hít: Mỗi liều xịt chứa 50 microgam fenoterol hydrobromid và 20 microgam ipratropium bromid (200 liều);
- Bình xịt định liều dạng phun sương: Ipratropium bromide khan - 0,02 mg/nhát xịt; fenoterol hydrobromide - 0,05 mg/nhát xịt;
- Dung dịch khí dung: Ipratropium bromide khan – 250 mcg/ml; fenoterol hydrobromide – 500 mcg/ml; ipratropium bromide – 25 mg/100ml; fenoterol hydrobromide – 50 mg/100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyoscyamine.
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng elixir uống: 0.125 mg / 5ml (473 ml).
Dạng dung dịch tiêm: 0.5mg / ml.
Dung dịch uống: 0.125 mg / ml (15ml).
Viên nén, viên nén phân tán: 0.125 mg.
Viên phóng thích kéo dài: 0.375 mg.
Viên ngậm dưới lưỡi: 0.125 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenidol.
Loại thuốc
Thuốc chống nôn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mg.
Sản phẩm liên quan









