Lisdexamfetamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisdexamfetamine.
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang uống - 10 mg; 20 mg; 30 mg; 40 mg; 50 mg; 60 mg; 70 mg.
- Viên nén nhai - 10 mg; 20 mg; 30 mg; 40 mg; 50 mg; 60 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Lisdexamfetamine (một tiền chất của dextroamphetamine) được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của lisdexamfetamine đạt được trong khoảng 1 giờ; nồng độ thấp và thoáng qua không thể kiểm chứng được trước 8 giờ sau khi dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của dextroamphetamine xảy ra trong khoảng 3,5 – 3,7 giờ.
Thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo hoặc sữa chua) trì hoãn thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương của dextroamphetamine khoảng 1 giờ, nhưng việc dùng chung với bữa ăn giàu chất béo, sữa chua hoặc nước cam không ảnh hưởng đến độ lớn của nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc AUC của dextroamphetamine.
Phân bố
Amphetamine dễ dàng vượt qua hàng rào máu não và được phân phối vào hầu hết các mô cơ thể.
Amphetamine được phân phối vào sữa với nồng độ gấp 3 - 7 lần nồng độ trong máu của mẹ.
Chuyển hóa
Lisdexamfetamine (tiền chất của dextroamphetamine) được chuyển đổi thành l-lysine và dextroamphetamine chủ yếu thông qua hoạt động thủy phân của RBCs, có khả năng chuyển hóa cao.
Lisdexamfetamine không được chuyển hóa bởi CYP isoenzyme.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 96% liều uống lisdexamfetamine được đánh dấu phóng xạ 70 mg được tìm thấy trong nước tiểu.
Thay đổi pH nước tiểu có thể làm thay đổi sự bài tiết của amphetamine.
Thời gian bán thải của lisdexamfetamine: < 1 giờ; dextroamphetamine: 9,4 – 13 giờ.
Dược lực học:
Lisdexamfetamine là một tiền chất không hoạt động về mặt dược lý. Sau khi uống, lisdexamfetamine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và được các tế bào hồng cầu thủy phân chủ yếu thành dexamfetamine, chất này chịu trách nhiệm cho hoạt động của thuốc.
Amfetamines là những amin giống giao cảm không catecholamine có hoạt tính kích thích thần kinh trung ương. Phương thức hoạt động điều trị của amfetamine trong ADHD chưa được thiết lập đầy đủ, tuy nhiên nó được cho là do khả năng ngăn chặn sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine vào tế bào thần kinh trước synap và làm tăng giải phóng các monoamine này vào bên ngoài các neuron thần kinh. Lisdexamfetamine không liên kết với các vị trí chịu trách nhiệm cho việc tái hấp thu norepinephrine và dopamine trong ống nghiệm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norgestimate
Loại thuốc
Thuốc tránh thai đường uống
Thành phần
Ethinylestradiol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Norgestimate 250 microgram và ethinylestradiol 35 microgram.
Viên nén: Norgestimate 90 microgram và estradiol 1000 microgram.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefditoren
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg.
(Liều lượng tính theo Cefditoren dưới dạng Pivoxil, 245 mg Cefditoren Pivoxil tương đương với 200 mg Cefditoren).
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Corticotropin.
Loại thuốc
Hormon kích thích vỏ thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm bắp hoặc dưới da 80 đơn vị/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enoximone.
Loại thuốc
Thuốc điều trị suy tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch 0,5mg/kg.
Sản phẩm liên quan








