Dung dịch uống Zyrtec GSK giảm viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát, mạn tính (60ml)
Danh mục
Siro trị sổ mũi
Quy cách
Dung dịch uống - Hộp x 60ml
Thành phần
Cetirizin dihydrochlorid
Thương hiệu
Aesica - Aesica Pharmaceuticals S.r.l
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-19164-15
62.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Dung dịch uống Zyrtec 1mg/ml là sản phẩm của Aesica Pharmaceuticals s.r.l có chứa hoạt chất Cetirizin là một kháng histamin đùng để điều trị mày đay, viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng
Dung dịch Zyrtec 1mg/ml dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng là 10 mg (10 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần/ ngày.
Liều khởi đầu 5 mg (5 ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
Trẻ em
-
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5 mg (2,5 ml dung dịch uống) mỗi lần x 2 lần/ ngày.
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg (5 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần x 2 lần/ ngày.
-
Trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (10 ml dung dịch uống)/ 1 lần/ ngày.
Đối tượng khác
Người cao tuổi:
Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận:
Vì cetirizin chủ yếu thải trừ qua đường niệu, trong các trường hợp không có liệu pháp thay thế nào có thể áp dụng, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận.
Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
CLcr = [140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) (x 0,85 đối với phụ nữ) / [72 x creatinine huyết thanh (mg/dl)]
Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận:
-
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) > 80: 10 mg 1 lần mỗi ngày
-
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 50 – 79: 10 mg 1 lần mỗi ngày
-
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 30 – 49: 5 mg 1 lần mỗi ngày
-
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 30: 5 mg 1 lần mỗi 2 ngày
-
Bệnh thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 10)
Trên bệnh nhân suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận, tuổi và thể trọng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu:
Các triệu chứng quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, choáng váng, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
Xử trí:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Cetirizin không thể loại ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu. Xử lý nên theo chỉ định lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia, nếu có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zyrtec 1mg/ml 60Ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp ADR<1/1000
-
Hệ tim mạch: Tim đập nhanh.
-
Hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run, co giật.
-
Mắt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn.
-
Thận và đường niệu: Tiểu khó, đái dầm.
-
Toàn thân và tại chỗ: Phù nề.
-
Hệ miễn dịch: Mẫn cảm, sốc phản vệ.
-
Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin).
-
Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.
Không rõ tần suất
-
Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
-
Dạ dày-ruột: Tiêu chảy.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, Mày đay. Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc.
-
Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở.
-
Tâm thần: Lo âu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.)