Ranolazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ranolazine
Loại thuốc
Thuốc điều trị đau thắt ngực; dẫn xuất của piperazine
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài 375 mg, 500 mg, 750 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 – 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình từ 35 – 50%.
Phân bố
Khoảng 62% ranolazine liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là alpha-1 acid glycoprotein và yếu với albumin. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình (V ss ) là khoảng 180 lít.
Chuyển hóa
Ranolazine được chuyển hóa tại gan và ruột chủ yếu qua enzyme CYP3A4 và một phần qua CYP2D6
Thải trừ
Bài tiết phần lớn qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và một lượng nhỏ bài tiết qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 - 3 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải cuối cùng ở trạng thái ổn định sau khi uống ranolazine là khoảng 7 giờ.
Dược lực học:
Cơ chế chính xác của tác dụng chống đau thắt ngực của ranolazine chưa rõ, có thể liên quan đến việc bảo vệ sự sản xuất adenosine triphosphat (ATP) khỏi quá trình oxy hóa axit béo (tức là, ức chế một phần quá trình oxy hóa axit béo) để tạo ra quá trình oxy hóa glucose hiệu quả hơn, đặc biệt là khi nồng độ axit béo tự do tăng cao (ví dụ như trong thời kỳ thiếu máu cục bộ), dẫn đến giảm nhu cầu oxy và các triệu chứng của thiếu máu cục bộ mà không ảnh hưởng đến hoạt động của tim.
Ranolazine có tác dụng chống đau thắt ngực mà không phụ thuộc vào việc giảm nhịp tim hoặc huyết áp.
Có thể làm giảm cường độ của dòng natri muộn dẫn đến giảm thực sự nồng độ natri nội bào, đảo ngược tình trạng quá tải canxi, phục hồi chức năng bơm tâm thất và ngăn ngừa loạn nhịp tim do thiếu máu cục bộ.
Tác dụng kéo dài QT của ranolazine trên điện tâm đồ là kết quả của sự ức chế IKr, làm kéo dài điện thế hoạt động của thất.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diflorasone.
Loại thuốc
Thuốc steroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ hoặc kem bôi ngoài da 0,05% chứa dạng muối diflorasone diacetate 0,5mg/g ống 15 g, 30 g và 60 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Collagenase clostridium histolyticum
Loại thuốc
Nhóm thuốc: các tác nhân khác chưa phân loại.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 0.9 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Halothane (Halothan).
Loại thuốc
Thuốc mê đường hô hấp
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 125 ml, 250 ml, halothane chứa 0,01% (kl/kl) thymol là chất bảo quản, một số sản phẩm có thể có 0,0005% (kl/kl) amoniac
Sản phẩm liên quan










