
Thuốc nhỏ mắt Taptiqom Santen hạ áp lực nội nhãn (30 ống x 0.3ml)
Danh mục
Thuốc nhỏ mắt
Quy cách
Dung dịch - Hộp 30 Ống
Thành phần
Tafluprost, Timolol
Thương hiệu
Santen - Laboratoire Unither
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN2-652-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Taptiqom là dung dịch nhỏ mắt dùng trong trường hợp điều trị hạ áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin dùng đơn trị liệu tại chỗ và đòi hỏi một liệu pháp điều trị kết hợp và những người sẽ có lợi ích từ thuốc nhỏ mắt không chứa chất bảo quản.
Cách dùng
Thuốc Taptiqom dùng tra mắt.
Để giảm nguy cơ sạm da mí mắt, bệnh nhân nên lau sạch dung dịch thuốc thừa trên da.
Khi sử dụng kỹ thuật chặn ống lệ mũi hoặc nhắm mắt trong 2 phút, sự hấp thu toàn thân của thuốc giảm. Điều đó có thể dẫn tới giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ của thuốc.
Nếu sử dụng nhiều hơn một thuốc tra mắt, mỗi thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và có thể đeo lại sau 15 phút.
Bệnh nhân nên được hướng dẫn tránh để ống thuốc tiếp xúc với mắt và các cấu trúc xung quanh do có thể gây tổn thương cho mắt.
Bệnh nhân cũng nên được hướng dẫn về việc các dung dịch nhỏ mắt, nếu không được bảo quản đúng cách có thể bị nhiễm các vi khuẩn thông thường gây nhiễm khuẩn mắt. Việc sử dụng dung dịch bị nhiễm khuẩn có thể dẫn tới tổn thương nghiêm trọng ở mắt và sau đó dẫn tới mất thị lực.
Liều dùng
Liều điều trị khuyến cáo là nhỏ một giọt thuốc vào túi kết mạc của mắt bị bệnh một lần mỗi ngày.
Nếu quên nhỏ một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo như kế hoạch. Liều dùng không nên vượt quá một giọt nhỏ vào mắt bị bệnh mỗi ngày.
Taptiqom là dung dịch vô khuẩn không chứa chất bảo quản được đóng gói trong một đơn liều. Chỉ dùng một lần, một ống là đủ để điều trị cho cả hai mắt. Phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ ngay sau khi dùng.
Bệnh nhân nhi
Tính an toàn và hiệu quả của Taptiqom ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu.
Không khuyến cáo sử dụng Taptiqom cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan/thận
Thuốc nhỏ mắt chứa tafluprost và timolol chưa được nghiên cứu trên những bệnh nhân suy gan/thận, do đó nên thận trọng khi dùng Taptiqom cho những bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều do dùng tại chỗ tafluprost khó có khả năng xảy ra hoặc khó có liên quan đến độc tính.
Đã có những báo cáo về quá liều vô ý với timolol gây ra các tác dụng toàn thân tương tự như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta-adrenergic toàn thân như chóng mặt, nhức đầu, khó thở, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, và ngừng tim.
Nếu xảy ra quá liều với Taptiqom nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Timolol không thẩm tách được dễ dàng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, hơn 484 bệnh nhân đã được điều trị với Taptiqom. Các tác dụng không mong muốn có liên quan đến điều trị được báo cáo phổ biến nhất là xung huyết kết mạc/mắt. Tác dụng không mong muốn này xảy ra ở khoảng 7% bệnh nhân tham gia vào các nghiên cứu lâm sàng ở Châu Âu, hầu hết các trường hợp đều ở mức độ nhẹ và có liên quan tới việc ngưng điều trị ở 1,2% bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng sử dụng Taptiqom đều giới hạn trong các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo trước đó với hoạt chất tafluprost hoặc timolol dùng đơn độc. Không có các tác dụng không mong muốn mới riêng cho Taptiqom được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng. Phần lớn các tác dụng không mong muốn được báo cáo là ở mắt, mức độ nhẹ hoặc trung bình và không có trường hợp nào nghiêm trọng.
Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, tafluprost và timolol được hấp thu toàn thân. Điều này có thể gây ra các tác dụng không mong muốn tương tự như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân. Tỷ lệ mắc các tác dụng không mong muốn toàn thân sau khi tra mắt thấp hơn dùng đường toàn thân. Các tác dụng không mong muốn được liệt kê bao gồm cả các tác dụng được quan sát thấy trong nhóm các thuốc tra mắt chẹn beta.
Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo với Taptiqom trong các thử nghiệm lâm sàng (trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự tần suất giảm dần).
Tần suất các tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện liệt kê dưới đây được xác định dựa theo quy ước sau: Rất phổ biến ≥ 1/10; phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10; không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100; hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000, rất hiếm gặp < 1/10.000; không biết: Tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu sẵn có.
Taptiqom (kết hợp tafluprost và timolol)
Rối loạn hệ thần kinh:
- Không phổ biến: Đau đầu.
Rối loạn mắt:
- Phổ biến: Xung huyết kết mạc/mắt, ngứa mắt, đau mắt, thay đổi lông mi (tăng chiều dài, độ dày và số lượng lông mi), đổi màu lông mi, kích ứng mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, nhìn mờ, sợ ánh sáng.
- Không phổ biến: Cảm giác bất thường ở mắt, khô mắt, khó chịu ở mắt, viêm kết mạc, ban đỏ mí mắt, dị ứng mắt, phù mí mắt, viêm giác mạc chấm nông, tăng chảy nước mắt, viêm tiền phòng, mỏi mắt, viêm bờ mi.
Các tác dụng không mong muốn khác đã được quan sát thấy với một trong các hoạt chất (tafluprost hoặc timolol), và cũng có thể xảy ra với Taptiqom được liệt kê dưới đây:
Tafluprost:
Rối loạn mắt: Giảm thị lực, tăng sắc tố mống mắt, sắc tố mí mắt, phù kết mạc, gỉ mắt, tiền phòng có tế bào, tiền phòng có protein, viêm kết mạc dị ứng sắc tố kết mạc, nang kết mạc, khắc sâu rãnh mi mắt, viêm mống mắt/viêm màng bồ đào.
Rối loạn da và mô dưới da: Rậm lông mi.
Rối loạn hô hấp: Làm trầm trọng thêm bệnh hen, khó thở.
Timolol:
Rối loạn hệ miễn dịch: Các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, mề đay, phát ban khu trú và toàn thân, sốc phản vệ, ngứa.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm mất ngủ, ác mộng, mất trí nhớ, lo lắng.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngất xỉu, dị cảm, tăng các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhược cơ, tai biến mạch máu não, thiếu máu não.
Rối loạn mắt: Viêm giác mạc, giảm sự nhạy cảm của giác mạc, rối loạn thị giác kể cả các thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị thuốc làm co đồng tử trong một số trường hợp); sụp mi; song thị; bong hắc mạc sau phẫu thuật mở bề củng mạc, chảy nước mắt, trợt xước giác mạc.
Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai.
Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, đau ngực, đánh trống ngực, phù, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, ngừng tim, block tim, block nhĩ thất, suy tim.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, đau chân dưới do thiếu máu tới các cơ, hội chứng Raynaud lạnh bàn tay và bàn chân.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, co thắt phế quản (chủ yếu ở những bệnh nhân đã có trước bệnh co thắt phế quản), suy hô hấp, ho.
Rối loạn hệ tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, loạn vị giác, đau bụng, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, phát ban đạng vảy nến hoặc trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban da.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Lupus ban đỏ hệ thống, đau cơ, bệnh khớp.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Bệnh Peyronie, giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng tình dục.
Các rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/mệt mỏi, khát nước.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











