GPI-1485
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
GPI 1485 là một ứng cử viên sản phẩm thuộc về một nhóm các hợp chất phân tử nhỏ được gọi là phối tử neuroimmunophilin. Trong các thí nghiệm tiền lâm sàng, phối tử neuroimmunophilin đã được chứng minh là sửa chữa và tái tạo các dây thần kinh bị tổn thương mà không ảnh hưởng đến các dây thần kinh khỏe mạnh bình thường. GPI 1485 đang được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 để điều trị bệnh Parkinson và rối loạn cương dương sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt và trong phát triển tiền lâm sàng đối với chứng mất trí và bệnh thần kinh liên quan đến HIV.
Dược động học:
GPI 1485 thuộc về một nhóm các hợp chất phân tử nhỏ gọi là phối tử neuroimmunophilin, là một họ protein liên kết được bảo tồn cao trong tự nhiên và làm trung gian cho các hoạt động của thuốc ức chế miễn dịch. Phân nhóm protein liên kết FK-506 (FKBP) của immunophilin liên kết FK-506 và rapamycin và được đặc biệt quan tâm do hoạt động thần kinh mạnh của chúng.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Resorcinol
Loại thuốc
Thuốc chống vảy nến
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ (2%)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capsaicin
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem: 0,025% (45 g, 60 g); 0,075% (45 g, 60 g).
- Miếng dán qua da: 179mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gramicidin D
Loại thuốc
Kháng sinh
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:
-
Kem bôi da: 0,25 mg/ g
-
Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbimazole (Carbimazol)
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg
Sản phẩm liên quan







