Thuốc Esomeprazole EG 40mg Pymepharco điều trị ngược dạ dày, thực quản (20 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột - Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Pymepharco - PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26409-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Esomeprazole EG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, với thành phần chính Esomeprazole, là thuốc dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản, phòng và điều trị loét dạ dày–tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc do Helicobacter pylori, điều trị hội chứng Zollinger–Ellison.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn và nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai hay nghiền nát.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên 12 tuổi trở lên:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản nặng có viêm thực quản: 20 – 40 mg/lần x 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần, có thể uống thêm 4–8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện viêm qua nội soi. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày–tá tràng có Helicobacter pylori:
Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicillin và clarithromycin). Uống esomeprazole 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid:
Dự phòng loét dạ dày ở người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày–tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4–8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn người bệnh được kiểm soát với liều 80–160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.
Người suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều ở người suy gan nhẹ và trung bình, người suy gan nặng không dùng quá liều tối đa là 20 mg esomeprazole.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazole. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì esomeprazole gắn nhiều vào protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Esomeprazole EG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
-
Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/0100
-
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng.
-
Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
-
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
-
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
-
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
-
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
-
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.