Ethoxzolamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất ức chế anhydrase carbonic được sử dụng như thuốc lợi tiểu và trong bệnh tăng nhãn áp. Nó có thể gây hạ kali máu. [PubChem]
Dược động học:
Ethoxzolamide liên kết và ức chế anhydrase carbonic I. Carbonic anhydrase đóng vai trò thiết yếu trong việc tạo điều kiện vận chuyển carbon dioxide và proton trong không gian nội bào, qua màng sinh học và trong các lớp của không gian ngoại bào. Sự ức chế enzyme này ảnh hưởng đến sự cân bằng của các hệ thống cân bằng màng áp dụng. Sự giảm lượng anhydrase carbonic này cũng làm giảm áp lực nội nhãn trong mắt bằng cách giảm sự hài hước của nước.
Dược lực học:
Ethoxzolamide, một sulfonamid, ức chế hoạt động anhydrase carbonic trong ống thận gần để giảm tái hấp thu nước, natri, kali, bicarbonate. Nó cũng làm giảm anhydrase carbonic trong CNS, tăng ngưỡng động kinh. Sự giảm lượng anhydrase carbonic này cũng làm giảm áp lực nội nhãn trong mắt bằng cách giảm sự hài hước của nước.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefalotin (Cephalothin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm là dạng cefalotin natri. Liều được biểu thị theo cephalothin.
- 1,06g cephalothin natri tương đương với 1 g cephalothin.
- 1g cephalothin natri tương ứng với 2,39 milimol natri.
- Bột vô khuẩn pha tiêm: Mỗi lọ chứa cephalothin natri tương đương với 1g cephalothin và 30mg natri bicarbonat, hoặc chứa cephalothin natri tương đương với 2g cephalothin và 60mg natri bicarbonat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carisoprodol
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 350mg, 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cladribine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 1 mg/ml, lọ 10 ml.
Dung dịch tiêm 2 mg/ml, lọ 5 ml.
Viên nén 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glipizide.
Loại thuốc
Sulfonylurê chống đái tháo đường.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg.
Viên giải phóng chậm: 5 mg, 10 mg.
Sản phẩm liên quan









