L-Tyrosine


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

L-tyrosine

Loại thuốc

Acid amin

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg

Bột uống

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml  (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).

Dược động học:

Hấp thu

L-tyrosine được hấp thu tại ruột non bằng quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc natri.

Phân bố

Không có báo cáo.

Chuyển hóa

Trong gan, L-tyrosine tham gia vào một số phản ứng sinh hóa, bao gồm tổng hợp protein và phản ứng dị hóa oxy hóa. Lượng L-tyrosinecòn lại không được chuyển hóa ở gan sẽ qua hệ thống tuần hoàn đến các mô khác nhau của cơ thể.

Thải trừ

Không có báo cáo.

Dược lực học:

L-tyrosinelà một trong những loại axit amin cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. L-tyrosine cũng có thể được tìm thấy trong một số loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, các sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yến mạch và lúa mì.

Ngoài ra, L-tyrosinecòn có thể được các tế bào trong cơ thể tổng hợp bằng cách hydroxyl hóa axit amin thiết yếu phenylalanin. L-tyrosinerất quan trọng đối với việc sản xuất protein, enzym, các mô cơ của cơ thể và cũng là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh norepinephrine và dopamine.

L-tyrosinecó hiệu quả trong việc chống trầm cảm, cải thiện trí nhớ và tăng sự tỉnh táo của tinh thần. Cơ chế hoạt động chống trầm cảm của L-tyrosinecó thể được giải thích bởi vai trò tiền chất của L-tyrosinetrong việc tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh norepinephrinedopamine. Nồng độ norepinephrine và dopamine trong não tăng cao được cho là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm.

L-tyrosine hỗ trợ sản xuất melanin và đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất thyroxin (hormone tuyến giáp). Sự thiếu hụt tyrosine được biểu hiện qua các bệnh lý: Suy giáp, huyết áp thấp và nhiệt độ cơ thể thấp.

Bổ sung tyrosine đã được sử dụng để giảm căng thẳng và chống lại chứng ngủ rũ và mệt mỏi mãn tính.



Chat with Zalo