Dung dịch tiêm truyền Kidmin Otsuka cung cấp các acid amin (200ml)
Danh mục
Dịch truyền
Quy cách
Dung dịch - Chai x 200ml
Thành phần
L-Tyrosine, L-Aspartic Acid, L-Glutamic acid, L-Serine, L-Histidine, L-Proline, L-Threonin, L-Phenylalanine, L-Isoleucine, L-Valine, L-Alanine, L-Arginin, L-Leucin, L-Methionine, L-Tryptophan, L-Cysteine, L-Lysine acetate, Natri bisulfite
Thương hiệu
Otsuka - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OTSUKA VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28287-17
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Kidmin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Otsuka OPV, có thành phần chính là các loại acid amin thiết yếu cho cơ thể. Thuốc được chỉ định trong cung cấp các acid amin cho những bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc mạn tính trong những trường hợp sau: Giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước hoặc sau khi phẫu thuật; Cân bằng thành phần protein trong suy thận cấp và mạn tính, trong lọc máu, thẩm phân lọc máu và thẩm phân phúc mạc.
Kidmin là một dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch vô khuẩn, trong, không màu, không có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thường.
Quy cách đóng gói: Chai nhựa 200 ml, mỗi chai đựng trong túi nylon hàn kín cùng gói hấp thụ oxy và viên chỉ thị màu.
Cách dùng
Thuốc Kidmin dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận mạn tính
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
- Liều dùng thông thường cho người lớn là 200 ml dung dịch/ngày. Tốc độ truyền thông thường đối với người lớn là 100 ml dung dịch trong 60 phút. Nên truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
- Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân lọc máu: Nên truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 - 60 phút trước khi kết thúc lọc máu.
- Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
- Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 400 ml dung dịch KIDMIN mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
- Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 ml sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận cấp tính
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 600 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Lưu ý thận trọng:
(1) Do biểu hiện tăng ammoniac máu hoặc rối loạn ý thức được báo cáo là đã xảy ra khi sử dụng thuốc tiêm acid amin cho bệnh nhân suy thận như là một nguồn cung cấp acid amin duy nhất, cần ngừng sử dụng sản phẩm này ngay lập tức khi thấy có các dấu hiệu bất thường bao gồm chậm phản ứng khi được gọi tên hoặc được chào, hoặc giảm tập trung nhất thời khi lái xe hoặc bày tỏ ý kiến.
(2) Do biểu hiện urê huyết hoặc nhiễm axit chuyển hoá có thể tăng lên trong trường hợp sử dụng lượng calo không phù hợp, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong khi dùng thuốc. Nếu có gì bất thường, sử dụng biện pháp thích hợp như ngừng dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại nên có thể làm xấu đi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử trí
Nếu có khả năng xảy ra quá liều, nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không áp dụng.
Khi sử dụng thuốc Kidmin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng |
Tần suất chưa biết |
< 0,1% |
0,1% - < 5% |
Phản ứng quá mẫn |
Phát ban ngoài da |
||
Đường tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn |
||
Tim mạch |
Đau tức ngực, đánh trống ngực |
||
Gan |
Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP, ALP, LDH, LAP, hoặc bilirubin toàn phần), tăng amoniac huyết |
||
Thận |
Tăng nitơ urê huyết hoặc creatinin |
||
Liều cao và truyền nhanh |
Nhiễm axit |
||
Khác |
Rét run, sốt, cảm giác nóng, đau mạch |
Phù chi dưới, khô miệng, đau đầu |
Tăng kali huyết |
Hướng dẫn cách xử trí (ADR)
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.