Clomipramine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomipramine (Clomipramin).
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dưới dạng clomipramine hydrochloride.
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 75 mg.
Nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 75 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Clomipramine sau khi uống được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của viên nang và dung dịch uống tương đương nhau.
Phân bố
Clomipramine và desmethylclomipramine nhanh chóng được phân bố rộng khắp và gắn rất nhiều (97%) vào protein của huyết tương và của mô. Thể tích phân bố của clomipramine ở người khoẻ mạnh khoảng 17 lít/kg (9 - 27 lít/kg). Clomipramine và desmethylclomipramine đều đi qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh khi qua gan lần đầu. Demethyl hóa clomipramine để tạo thành desmethylclomipramine. Sau đó clomipramine và desmethylclomipramine được hydroxyl - hóa và N-oxy hóa tại gan.
Thải trừ
Clomipramine được đào thải nhiều qua nước tiểu 60%, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa tự do hoặc dạng liên hợp (glucuronid hoặc sulfat). Phần còn lại được đào thải ở phân. Thời gian bán thải trong huyết tương của clomipramine khoảng 32 giờ (từ 19 - 37 giờ) và desmethylclomipramine là 69 giờ (từ 54 - 77 giờ).
Dược lực học:
Clomipramine là thuốc chống trầm cảm ba vòng, dẫn chất của dibenzazepin, tương tự như imipramin, nhưng khác ở vị trí gắn clor trên chuỗi bên. Dược lý học của clomipramine rất phức tạp và giống các thuốc chống trầm cảm khác về nhiều mặt, nhất là giống cơ chế của các thuốc ức chế chọn lọc sự tái nhập serotonin nên chủ yếu làm tăng tác dụng dược lý của serotonin (5-HT).
Clomipramine cũng có tác dụng kháng dopamin do gắn vào các thụ thể sau synap của các chất khángdopamin. Clomipramine cũng gắn vào các thụ thể với acetylcholin và do đó có tác dụng kháng phó giao cảm rõ rệt. Ngoài ra, clomipramine còn gắn với các thụ thể giao cảm alpha1, alpha2, thụ thể histamin và thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng histamin và tác dụng chẹn thụ thể giao cảm alpha1 ở liều điều trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Salmeterol
Loại thuốc
Thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung 25 microgam/liều xịt, bình 120 liều.
- Bột khô để xịt qua miệng, 50 microgam/liều xịt, đĩa gồm 28 hoặc 60 liều.
- Thuốc được dùng dưới dạng Salmeterol xinafoat. Hàm lượng và liều lượng tính theo Salmeterol base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cevimeline
Loại thuốc
Thuốc chủ vận cholinergic; gắn với thụ thể muscarinic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống 30 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbocisteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 200 mg, 375 mg, 500 mg, 750 mg.
Dạng dung dịch: 2g/ 100ml; 5g/ 100ml; 100 mg/ 5 ml; 250 mg/ 5ml, 750 mg/ 10ml; 750 mg/ 15 ml
Viên nang phối hợp: 500 mg/ 2mg; 2g/0,05g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Corticotropin.
Loại thuốc
Hormon kích thích vỏ thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm bắp hoặc dưới da 80 đơn vị/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Afamelanotide acetate
Loại thuốc
Chất cấy ghép dưới da dạng tiêm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cấy ghép chứa 16 mg afamelanotide dưới dạng tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epinephrine (Adrenaline).
Loại thuốc
Thuốc kích thích giao cảm, chất chủ vận trên receptor alpha/beta adrenergic.
Thuốc chống phản vệ.
Thuốc hô trợ cho thuốc gây tê.
Thuốc giãn phế quản.
Thuốc chống sung huyết.
Thuốc co mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml (0,1:1 000), 1 mg/ml (1:1 000) adrenaline dưới dạng muối hydroclorid.
Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.
Thuốc phun định liều 280 microgram adrenaline acid tartrat môi lần phun.
Thuốc phối hợp với thuốc chống hen.
Thuốc phối hợp với thuốc khác.
Dung dịch khí dung: 0,22 mg/nhát xịt.
Sản phẩm liên quan






