Primaquine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primaquine
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 15 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Primaquine hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 2 - 4 giờ.
Dược động học bị thay đổi trong quá trình nhiễm sốt rét. Nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể cao hơn ở người lớn mắc bệnh sốt rét so với người lớn khỏe mạnh.
Ở người lớn khỏe mạnh, dùng chung với thức ăn (khoảng 28 g chất béo) làm tăng 1,23 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương và tăng 1,12 lần AUC so với khi dùng lúc đói.
Phân bố
Phân bố rộng rãi sau khi uống.
Nồng độ thấp phân bố vào sữa.
Chuyển hoá
Chuyển hoá rộng rãi và nhanh chóng ở gan. Chất chuyển hoá chính là carboxyprimaquine; nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá vượt quá nồng độ của primaquine không thay đổi.
Thải trừ
Chỉ một lượng nhỏ bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải 4 – 7 giờ.
Dược lực học:
Primaquine phosphate là một hợp chất 8-amino-quinoline có tác dụng loại bỏ nhiễm trùng mô (exoerythrocytic). Do đó, nó ngăn chặn sự phát triển của các dạng ký sinh trùng trong máu (hồng cầu) là nguyên nhân gây tái phát trong bệnh sốt rét do Plasmodium vivax. Primaquine phosphate cũng hoạt động chống lại các tế bào giao tử của Plasmodium falciparum.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide mononitrate
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài 25 mg, 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nang phóng thích kéo dài 25 mg, 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phóng thích tức thì 10 mg, 20 mg, 40 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Becaplermin
Loại thuốc
Chất kích thích và tăng sinh tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi ngoài da, tuýp 2 g hoặc 15 g dạng gel 0,01% (mỗi gam gel có chứa 100mcg becaplermin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flavoxate hydrochloride (Favoxat hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg; 200 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluconazole (fluconazol).
Loại thuốc
Thuốc chống nấm; nhóm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng uống: Viên nén, viên nang 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg; lọ 350 mg, 1400 mg bột tinh thể để pha 35 ml hỗn dịch; hỗn dịch uống: 50 mg/5 ml, 200 mg/5 ml.
Dạng tiêm (chỉ dùng để truyền tĩnh mạch): Lọ 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch dextrose 5%, lọ 50 mg/25 ml, 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch natri clorid 0,9%.
Sản phẩm liên quan











