Pancrelipase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pancrelipase (Multienzymes: Lipase, Protease,…).
Loại thuốc
Đa enzym, thuốc lợi tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén: 8 000 đơn vị USP lipase, 30 000 đơn vị USP amylase, 30 000 đơn vị USP protease.
Nang giải phóng chậm, viên nén bao tan trong ruột: 4 000 đơn vị USP lipase, 12 000 đơn vị USP amylase, 70 000 đơn vị USP protease.
Bột: 0,7 g bột chứa 16 800 đơn vị USP lipase, 70 000 đơn vị USP amylase và 70 000 đơn vị USP protease.
Dược động học:
Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease. Chế phẩm cung cấp enzym có hoạt tính tại tá tràng để xúc tác thủy phân mỡ thành glycerol và acid béo, protein thành proteose (hoặc các oligopeptid) và các dẫn xuất tinh bột thành dextrin và đường.
Khả năng tác dụng của enzym phụ thuộc vào lượng enzym đi tới ruột non là nơi thuốc có tác dụng. Pancrelipase bị bất hoạt bởi acid dạ dày, nên các chế phẩm chứa pancrelipase dưới dạng vi hạt có bao tan trong ruột để giảm sự phân hủy enzym tụy khi uống vào dạ dày và do đó bảo vệ và làm tăng tác dụng của enzym. Các enzym bị phân giải trong ống tiêu hóa, và đào thải theo phân.
Pancrelipase dùng để điều trị thiếu hụt enzym tụy do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Pancrelipase uống cùng với bữa ăn cũng có tác dụng như khi uống trước ăn; tuy nhiên uống vào lúc ăn có thể thuận tiện hơn và có tác dụng hơn để giảm chứng mất quá nhiều nitrogen ra phân.
Dược lực học:
Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease. Chế phẩm cung cấp enzym có hoạt tính tại tá tràng để xúc tác thủy phân mỡ thành glycerol và acid béo, protein thành proteose (hoặc các oligopeptid) và các dẫn xuất tinh bột thành dextrin và đường.
Khả năng tác dụng của enzym phụ thuộc vào lượng enzym đi tới ruột non là nơi thuốc có tác dụng. Pancrelipase bị bất hoạt bởi acid dạ dày, nên các chế phẩm chứa pancrelipase dưới dạng vi hạt có bao tan trong ruột để giảm sự phân hủy enzym tụy khi uống vào dạ dày và do đó bảo vệ và làm tăng tác dụng của enzym. Các enzym bị phân giải trong ống tiêu hóa, và đào thải theo phân.
Pancrelipase dùng để điều trị thiếu hụt enzym tụy do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Pancrelipase uống cùng với bữa ăn cũng có tác dụng như khi uống trước ăn, tuy nhiên uống vào lúc ăn có thể thuận tiện hơn và có tác dụng hơn để giảm chứng mất quá nhiều.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glibenclamide (Glyburide)
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 1,25 mg; 2,5 mg và 5 mg
- Viên nén dạng vi hạt: 1,5 mg; 3 mg; 6 mg
- Hỗn dịch uống: 0,6 mg/ml; 6 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 100 mg, 150 mg, 200 mg.
- Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 100 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 200 mg.
- Bột pha tiêm bắp thịt: 100 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 100 mg.
- Gel 2,5% (khối lượng/khối lượng).
Sản phẩm liên quan









