Thuốc Ebitac Forte 20mg/12.5mg Farmak điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Enalapril, Hydrochlorothiazide
Thương hiệu
Farmak - FARMAK
Xuất xứ
AFGHANISTAN
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17896-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ebitac Forte là sản phẩm của Công ty Farmak JSC (Ukraine), với thành phần chính là Enalapril maleat và hydrochlorothiazide, là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp.
Ebitac Forte được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa Enalapril maleat 20 mg và hydrochlorothiazide 12,5 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng của Ebitac forte được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleat.
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Người lớn
Bệnh tăng huyết áp
Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac forte. Vì vậy nên ngưng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac forte.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/phút, Ebitac forte nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Người cao tuổi
Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleat và hydrochlorothiazid dùng đồng thời tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.
Trẻ em
Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Biểu hiện quá liều của Hydrochlorothiazid chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ebitac Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
ADR thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị.
Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên, có đến 2- 3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Thường gặp, ADR > 100
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
-
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
-
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
-
Da: Phát ban.
-
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
-
Khác: Suy thận.
Ít gặp: 1/1000 < ADR< 1/100
-
Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
-
Niệu: Protein niệu.
-
Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp, ADR <1/100
-
Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
-
Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.