Palonosetron
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Palonosetron
Loại thuốc
Đối kháng thụ thể serotonine 5-HT3
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng chứa 500 mcg Palonosetron.
Viên nang mềm chứa 500 mcg Palonosetron.
Dung dịch tiêm Palonosetron 250 mcg/5ml.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, Palonosetron được hấp thu tốt với sinh khả dụng tuyệt đối đạt 97%.
Bữa ăn nhiều chất béo không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của Palonosetron uống. Vì vậy, có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no.
Phân bố
Palonosetron phân bố rộng trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 6,9 đến 7,9 l/kg.
Khoảng 62% palonosetron liên kết với protein huyết tương. Không biết có phân bố vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Khoảng 50% được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A và CYP1A2) để tạo thành hai chất chuyển hóa chính, có ít hơn 1% hoạt tính đối kháng thụ thể 5HT 3 của Palonosetron.
Các nghiên cứu về chuyển hóa in vitro đã chỉ ra rằng CYP2D6 và ở mức độ thấp hơn, các isoenzyme CYP3A4 và CYP1A2 tham gia vào quá trình chuyển hóa của palonosetron. Tuy nhiên, các thông số dược động học lâm sàng không khác biệt đáng kể giữa những người chuyển hóa kém và nhiều của chất nền CYP2D6. Palonosetron không ức chế hoặc cảm ứng các isoenzyme cytochrome P450 ở các nồng độ sử dụng trên lâm sàng.
Thải trừ
Palonosetron được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu chiếm khoảng 40%.
Sau khi truyền tĩnh mạch liều duy nhất 20 mcg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương được báo cáo vào cuối 15 phút truyền rất khác nhau ở tất cả các nhóm tuổi và có xu hướng thấp hơn ở bệnh nhân <6 tuổi so với bệnh nhi lớn hơn 6 tuổi.
Thời gian bán thải trung bình là 29,5 giờ ở các nhóm tuổi và dao động trong khoảng 20 đến 30 giờ ở các nhóm tuổi sau khi dùng 20 mcg/kg.
Tổng thanh thải cơ thể (L/h/kg) ở bệnh nhân từ 12 đến 17 tuổi tương tự như ở người lớn khỏe mạnh.
Suy thận nhẹ đến trung bình không ảnh hưởng đáng kể đến các thông số dược động học của Palonosetron.
Suy gan không ảnh hưởng đáng kể đến tổng độ thanh thải palonosetron trong cơ thể so với người khỏe mạnh.
Bệnh nhân cao tuổi: Trong một phân tích dược động học dân số, không có sự khác biệt về dược động học được quan sát thấy giữa bệnh nhân ung thư ≥ 65 tuổi và bệnh nhân ung thư trẻ hơn (18–64 tuổi).
Dược lực học:
Thuốc chống nôn - thuốc đối kháng thụ thể Serotonin (5HT-3) có ái lực cao, chọn lọc, ít tác động trên các thụ thể serotonin khác. Ngăn chặn serotonin ở ngoại vi trên các đầu dây thần kinh phế vị và tập trung trong vùng kích thích thụ thể hoạt động.
Trong các nghiên cứu phi lâm sàng, Palonosetron có khả năng ngăn chặn các kênh ion liên quan đến quá trình khử và tái phân cực tâm thất và kéo dài thời gian điện thế hoạt động.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metoclopramide
Loại thuốc
Chống nôn. Thuốc chẹn thụ thể dopamin. Thuốc kích thích nhu động dạ dày - ruột phần trên.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 5 mg, 10 mg, sirô 5 mg (dạng base)/5 ml, ống tiêm 5 mg/ml.
- Đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Darunavir
Loại thuốc
Chất ức chế HIV Protease.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 800mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxepin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Viên nén: 3 mg, 6 mg.
Dung dịch uống đậm đặc: 10 mg/ml.
Kem bôi tại chỗ 5% (4,43% doxepin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Granisetron (granisetron hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc chống nôn và chống buồn nôn, thuốc đối kháng serotonin (5HT3)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim 1 mg
- Dung dịch uống 1mg/ 5ml
- Dung dịch đậm đặc 1 mg/ml để pha dung dịch tiêm hoặc truyền
- Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml
- Miếng dán thẩm thấu qua da 3,1 mg/ 24 giờ
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexfenfluramine
Loại thuốc
Thuốc chống béo phì.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 15 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Cystine.
Loại thuốc
Khoáng chất và vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 500mg.
Sản phẩm liên quan







