Batroxobin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Batroxobin là một tác nhân cầm máu khử rung tim có nguồn gốc từ nọc độc của viper pit, Tworops atrox moojeni. Ngoài batroxobin, nọc độc của Tworops atrox có thành phần gồm 10,2% carbohydrate trung tính. Batroxobin là một protease serine, cắt liên kết 16 Arginine - 17 Glycine trong fibrinogen. MW của batroxobin là khoảng 43.000 g / mol-1, và nó chứa 231 axit amin. Batroxobin bị bất hoạt bởi alpha2-macroglobulin, nhưng không phải là hợp chất chống thrombin. Batroxobin cũng sẽ liên kết fibrinogen theo cách khác với thrombin và có ái lực cao hơn. Một khi liên kết với fibrin, nó sẽ gây ra sự bồi tụ fibrin (hình thành cục máu đông) đến mức gấp 18 lần so với thrombin. Hiện đang sử dụng là thử nghiệm nhưng các thử nghiệm đã được tiến hành nhằm hỗ trợ một số ứng dụng lâm sàng. Batroxobin tái tổ hợp với giá cả tương đối phải chăng và có thể được truy cập bằng cách sản xuất hàng loạt.
Dược động học:
Batroxobin là một loại enzyme protease serombin sẽ tách fibrinogen. Sự phân tách ở 16 Arginine - 17 Liên kết Glycine trong chuỗi alpha của fibrinogen giải phóng fibrinopeptide A và tạo thành một monome fibrin I sẽ tự tổng hợp thành cục máu đông. Việc giảm fibrinogen huyết tương bằng cách hình thành các vi hạt fibrin dễ dàng được làm sạch bởi hệ thống lưới nội mô có thể làm giảm độ nhớt của máu cao góp phần vào sự hình thành của huyết khối. Ngoài ra, batroxobin được báo cáo là gây ra tiêu sợi huyết bằng cách gây ra sự giải phóng nội mô của chất kích hoạt plasminogen mô (tPA) từ các tế bào nội mô mạch máu. Tác dụng này có thể có khả năng phụ thuộc vào liều.
Dược lực học:
Không nhạy cảm với các chất ức chế thrombin và có khả năng đông máu huyết tương giàu tiểu cầu mà không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Quinine (quinin)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinine dihydrochloride hoặc quinine hydrochloride).
Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinine sulfate).
Viên nang: 324 mg (dưới dạng quinine sulfate).
Ống tiêm: 300 mg/1 mL, 600 mg/2 mL (dạng quinine dihydrochloride).
Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 mL (quinine dihydrochloride trong dung dịch natri chloride 0,9%).
100 mg quinine base khan tương ứng với: 122 mg quinine dihydrochloride, 122 mg quinine hydrochloride, 121 mg quinine sulfate, 122 mg quinine ethylcarbonate (là chất không đắng), 130 mg quinine hydrobromide, 169 mg quinine bisulfate.
Các dạng muối quinine sulfate, hydrochloride, dihydrochloride và ethylcarbonate có hàm lượng quinine base gần bằng nhau.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nebivolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn beta, chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Noscapine
Loại thuốc
Alcaloid thuốc phiện và dẫn chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường có các dạng muối noscapine resinate, noscapine ascorbate, noscapine camsilate, noscapine embonate, noscapine hydrochloride.
Siro uống 0,1 g noscapine base kèm 0,05 g promethazine trong 100 ml.
Siro uống 0,5 g noscapine trong 100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naloxone (naloxon).
Loại thuốc
Thuốc đối kháng opiat; thuốc giải độc opiat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm (dạng muối hydroclorid): 0,04 mg/2 ml; 0,4 mg/1 ml; 4 mg/10 ml.
- Ống tiêm không có chất bảo quản (dạng muối hydroclorid): 0,4 mg/1 ml; 2 mg/2 ml.
- Bơm tiêm đóng sẵn (dạng muối hydroclorid): 2 mg/2 ml.
- Bơm tiêm dùng một lần (dạng muối hydroclorid): 0,4 mg/1 ml; 0,8 mg/2 ml; 2 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan








