PF-00446687
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
PF-00446687 đã được điều tra để điều trị Rối loạn cương dương.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Stearoxytrimethylsilane là gì?
Stearoxytrimethylsilane được phân loại là chất làm mềm và dưỡng da. Nó được sử dụng trong một số công thức mỹ phẩm. Nó có nguồn gốc từ axit stearic, một axit béo thu được từ mỡ động vật hoặc thực vật.
Khi có nguồn gốc từ động vật, nó đến từ bò, lợn, cừu, từ chó và mèo. Stearoxytrimethylsilane và Stearyl Alcohol là một hỗn hợp rắn, mềm của stearyl alcohol và stearoxy trimethylsilane.
Stearoxytrimethylsilane còn được gọi là Trimethylsilyl stearat; trimethylsilyl octadecanoate. Công thức phân tử: C21H44O2Si.
Công thức phân tử của Stearoxytrimethylsilane là C21H44O2Si
Các đặc tính thẩm mỹ của Stearoxytrimethylsilane là kết quả của phân tử silicone. Việc bao gồm nhóm stearoxy liên quan đến khả năng tương thích với các thành phần hữu cơ. Các sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc da được hưởng lợi từ đặc tính của loại sáp này là tạo điều kiện hình thành một lớp màng rất mỏng không nhờn, bết dính hoặc quá khô.
Điều chế sản xuất Stearoxytrimethylsilane
Stearoxytrimethylsilane có thể có nguồn gốc thực vật như chất béo từ bò, lợn và cừu… Stearoxytrimethylsilane là một hợp chất hữu cơ-silic, được tạo thành với 1 nhóm octadecoxyl và 3 nhóm metyl.
Cơ chế hoạt động
Stearoxytrimethylsilane gồm một đầu ưa nước và một đuôi ưa dầu; đầu ưa nước sẽ hướng đến những thành phần ưa nước trong khi đó đuôi kị nước sẽ hướng đến thành phần ưa dầu, từ đó ổn định nhũ tương.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Natamycin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm (tại chỗ)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch nhỏ mắt 5%
Thuốc mỡ tra mắt 1%
Kem bôi trên da 2%.
Viên ngậm 10 mg.
Viên nén 100 mg .
Viên đặt âm đạo 10 mg, 25 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan









