![Thuốc Cardorite-10](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cardodite_10_4bc7d8af8c.jpg)
Thuốc Cardorite-10 Zim Laboratories giảm lượng cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Rosuvastatin
Thương hiệu
Zim Laboratories - ZIM LABORATORIES LTD. - ẤN ĐỘ
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21105-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cardorite - 10 của Zim Laboratories (Ấn Độ), đây là thuốc dùng để bổ sung cho chế độ ăn uống để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, ApoB, nonHDL - C, và lượng triglycerid (TG) và tăng lượng HDL - C; hỗ trợ cho chế độ ăn uống để điều trị bệnh nhân có mức TG huyết thanh cao (Fredrickson loại IV); để giảm LDL - C, cholesterol toàn phần, và ApoB; sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu typ III); phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần thực hiện chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc. Thuốc có thể dùng vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.
Liều dùng
Người trưởng thành
Khoảng liều cho người trưởng thành là từ 5 đến 40 mg. Trong trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát, liều dùng là 20 mg/ngày.
Liều khởi điểm thông thường là 5 hoặc 10 mg 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử, liều khởi điểm là 20 mg 1 lần/ngày.
Liều dùng phải được cá thể hóa theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Lựa chọn mức liều khởi điểm cần phải xem xét nồng độ cholesterol của bệnh nhân và các nguy cơ tim mạch cũng như nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Sau 2 đến 4 tuần dùng liều khởi đầu hoặc hiệu chỉnh liều, cần tiến hành xét nghiệm để theo dõi nồng độ lipid trong máu và việc hiệu chỉnh lên mức liều tiếp theo có thể được thực hiện sau 4 tuần. Do việc tăng tần suất các tác dụng không mong muốn được báo cáo với mức liều 40 mg so với các mức liều thấp hơn, việc hiệu chỉnh liều đến mức liều cực đại 40 mg chỉ nên được xem xét khi bệnh nhân có tăng cholesterol nghiêm trọng (đặc biệt với tăng cholesterol máu có tính gia đình) mà không đạt được hiệu quả điều trị với mức liều 20 mg, và những bệnh nhân được theo dõi thường xuyên.
Trẻ em
Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, khoảng liều khuyến cáo là từ 5 đến 10 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 8 đến dưới 10 tuổi và 5 đến 20 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi.
Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, liều khuyến cáo là 20 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân từ 7 đến 17 tuổi.
Bệnh nhân người châu Á
Ở bệnh nhân là người châu Á, cần xem xét mức liều khởi điểm là 5 mg 1 lần/ngày do nồng độ rosuvastatin trong máu tăng. Trong trường hợp không đạt được mục tiêu điều trị có thể xem xét tăng liều lên tới 20 mg/ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi điểm được khuyến cáo đối với người trên 70 tuổi là 5 mg 1 lần/ngày. Không cần thiết phải tiến hành biện pháp hiệu chỉnh liều khác theo lứa tuổi.
Bệnh nhân suy gan
Nồng độ rosuvastatin trong máu không tăng ở các bệnh nhân có điểm Child Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, ở các bệnh nhân có điểm Child Pugh 8 và 9, nồng độ rosuvastatin trong máu lại tăng.
Ở những bệnh nhân này cần tiến hành đánh giá chức năng thận. Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có điểm Child Pugh trên 9. Thuốc bị chống chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh gan đang tiến triển.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết phải thay đổi liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy thận trung bình (ClCr < 60 mL/min) liều dùng của rosuvastatin nên bắt đầu từ 5 mg một lần/ngày. Liều 40 mg bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng ở mọi mức liều.
Sử dụng phối hợp với thuốc khác
Nguy cơ mắc các bệnh về cơ (bao gồm tiêu cơ vân) tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với một số thuốc làm tăng nồng độ rosuvastatin trong máu (ví dụ như ciclosporin và một số thuốc ức chế protease bao gồm kết hợp ritonavir với atazanavir, lopinavir, và/hoặc tipranavir) và gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao ( > 1 g/ngày), colchicin. Trong trường hợp có thể cần xem xét các biện pháp điều trị khác và nếu cần thiết có thể tạm thời dừng sử dụng rosuvastatin. Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp các thuốc này với rosuvastatin, cần thận trọng xem xét lợi ích và nguy cơ và hiệu chỉnh liều rosuvastatin. Giới hạn liều rosuvastatin tối đa khi phối hợp với các thuốc atazanavir, atazanavir và ritonavir, lopinavir và ritonavir là 10 mg một lần/ngày.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều rosuvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần và nên theo dõi chức năng gan và CK. Thẩm phân lọc máu không làm tăng một cách đáng kể độ thanh thải của rosuvastatin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rosuvastatin nói chung được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng của 10.275 bệnh nhân, có 3,7 % phải ngừng dùng thuốc do tác dụng phụ. Khi sử dụng rosuvastatin có thể bị đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng, và buồn nôn, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Các tác dụng không mong muốn sau đây được liệt kê theo tần suất và hệ cơ quan.
Tần suất các tác dụng không mong muốn được xếp hạng theo tiêu chí sau: Thường gặp (1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10 000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<10 000); chưa biết (không thể xác định được từ các dữ liệu nghiên cứu).
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa biết |
---|---|---|---|---|---|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch | ||||
Rối loạn nội tiết | Đái tháo đường tụy1 | ||||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm | ||||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt | Bệnh đa dây thần kinh Mất trí nhớ | Bệnh thần kinh ngoại biên Rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ và ác mộng) | ||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho Khó thở | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Táo bón Buồn nôn Đau bụng | Viêm tụy | Tiêu chảy | ||
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase gan | Vàng da Viêm gan | |||
Rối loạn da và dưới da | Ngứa Ban đỏ Mề đay | Hội chứng Stevens - Johnson | |||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau cơ | Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ) Tiêu cơ vân | Đau khớp | Các rối loạn gân đôi khi biến chứng do bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch | |
Các rối loạn thận và tiết niệu | Tiểu ra máu | ||||
Rối loạn cơ quan sinh sản và tuyến vú | Ngực to ở nam giới | ||||
Các rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm | Suy nhược | Phù | |||
1Tần suất phụ thuộc vào việc có hay không các yếu tố nguy cơ (đường huyết khi đói ≥ 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp). |
Giống như các thuốc ức chế HMG - CoA reductase khác, tần suất các tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.
Tác dụng không mong muốn trên thận
Protein niệu, phát hiện bởi que thử và hầu hết có nguồn gốc từ ống thận, đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng rosuvastatin. Protein trong nước tiểu thay đổi từ âm tính hoặc vết sang ++ hoặc nhiều hơn đã được báo cáo ở < 1% bệnh nhân tại một số thời điểm trong quá trình dùng 10 và 20 mg rosuvastatin, và khoảng 3% bệnh nhân dùng liều 40 mg. Một số ít bệnh nhân tăng từ âm tính hoặc vết đến + khi dùng liều 20 mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc biến mất khi được điều trị. Các dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo hậu mãi cho đến nay không xác định được mối liên hệ nguyên nhân giữa protein niệu và bệnh thận cấp hoặc tiến triển.
Ảnh hưởng lên cơ xương
Tác dụng không mong muốn trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ) và, hiếm khi, tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng rosuvastatin với tất cả mức liều và đặc biệt ở mức liều trên 20 mg.
Tăng nồng độ creatine kinase phụ thuộc liều đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng rosuvastatin; hầu hết các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nồng độ creatine kinase tăng nhanh (trên 5 lần ngưỡng trên giới hạn bình thường), cần dừng sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng trên gan
Giống như các chất ức chế HMG - CoA reductase khác, tăng transaminase phụ thuộc liều đã được báo cáo ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; hầu hết các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo với một số statin:
- Rối loạn chức năng tình dục
- Bệnh phổi kẽ, đặc biệt là khi sử dụng thuốc trong thời gian dài.
- Tần suất báo cáo tiêu cơ vân, ảnh hưởng nghiêm trọng trên thận và gan (chủ yếu là tăng transaminase gan) cao hơn ở mức liều 40 mg.
Trẻ em
Tăng creatine kinase > 10 lần ngưỡng trên giới hạn bình thường và các triệu chứng ở ca sau khi tập luyện hoặc tăng hoạt động thể lực được báo cáo với tần suất lớn hơn so với người trưởng thành trong một nghiên cứu lâm sàng kéo dài 52 tuần trên trẻ em và thiếu niên. Đối với tác dụng không mong muốn khác, dữ liệu thu được ở trẻ em và thiếu niên tương tự như ở người trưởng thành.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Amlor 5mg Tablets Pfizer điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000727_amlor_5_pfizer_8356_63ab_large_7c549b6b11.jpg)
![Dung dịch uống Pecaldex Nadyphar bổ sung canxi cho trẻ em chậm lớn (1 vỉ x 10 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005789_pecaldex_9705_6078_large_64435ed5c6.jpg)
![Thuốc Feburic 80mg Astellas điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/feburic_80mg_65a032793e.jpg)
![Viên đặt âm đạo Vanober Farmaprim điều trị viêm âm đạo khí hư, ngứa rát (2 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/41_06de341b9c.png)
![Thuốc Dactasvir 60mg Herabiopharm Sử dụng phối hợp với thuốc trong điều trị nhiễm virus viêm gan C (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039240_563d1b6adc.jpg)
![Thuốc xịt mũi Nasolspray Mekophar làm sạch và thông mũi, họng (70ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033767_nasolspray_mekophar_70ml_6394_624f_large_258b43add1.jpg)
![Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/480_7a7b1e28b2.jpg)
![Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml Vinphaco điều trị nhiễm khuẩn nặng (2 vỉ x 5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029012_vinphacine_500mg2ml_vinh_phuc_2x5_2421_60a8_large_310f313f83.jpg)
![Thuốc cốm Teaves Vian tăng cường sức đề kháng, bổ sung vitamin (25 gói x 1.5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/659_ccc0b481f0.jpg)
![Kem Cloderm Cream điều trị ngắn hạn biểu hiện viêm và ngứa các bệnh lý da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001944_cloderm_15g_3766_6083_large_af1519da18.jpg)
![Dung dịch tiêm truyền Lactate Ringer Mekophar điều chỉnh sự mất cân bằng về nước, chất điện giải (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/22_bc8c17c157.png)
Tin tức
![Xuất hiện vết tròn bị nổi đốm đỏ trên da và ngứa là do đâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xuat_hien_vet_tron_bi_noi_dom_do_tren_da_va_ngua_la_do_dau_1_40df37cc7a.jpg)
![Đeo kính thấp hơn độ cận có sao không? Biện pháp phòng tránh tình trạng đeo kính sai độ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/deo_kinh_thap_hon_do_can_co_sao_khong_bien_phap_phong_tranh_tinh_trang_deo_kinh_sai_do_fd1d025af5.jpg)
![Thuốc điều trị tay chân miệng độ 1 là loại thuốc nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_dieu_tri_tay_chan_mieng_1_y_X_Tts_1515063852_large_f75dad827c.jpg)
![Quy trình thực hiện và ý nghĩa của việc đo monitor trong theo dõi tim thai và cơn gò](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/quy_trinh_thuc_hien_va_y_nghia_cua_viec_do_monitor_trong_theo_doi_tim_thai_va_con_go_a38b56ada0.jpg)
![Bệnh gút có ăn được sữa chua không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_gut_co_an_duoc_sua_chua_khong_1_dd7a961dcb.jpg)
![Những địa chỉ khám amidan tốt nhất tại TP.HCM](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dia_chi_kham_amidan_tot_nhat_tai_tphcm_1_afa29570c4.jpg)
![Giải đáp: Người bệnh bị phồng đĩa đệm có nên đi bộ không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_benh_bi_phong_dia_dem_co_nen_di_bo_khong_zzw_YF_1680498251_87f7b54a31.jpg)
![Góc giải đáp: Bệnh loãng xương có mấy cấp độ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_benh_loang_xuong_co_may_cap_do_2_Cropped_c20ce7a97c.jpg)
![Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan là gì? Điều trị bệnh xơ gan như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/tieu_chuan_chan_doan_xo_gan_la_gi_dieu_tri_benh_xo_gan_nhu_the_nao_7f8c9c8e29.jpg)
![6 loại vitamin cần lưu ý khi dùng cùng thuốc trị bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_loai_vitamin_can_luu_y_khi_dung_cung_thuoc_tri_benh_1_c55909cdd4.png)
![Phòng ngừa sâu răng như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phong_chong_benh_rang_mieng_5fd33846735e0_Cropped_Cropped_bdbc97d1b4.jpg)
![Giải đáp: Ăn gì để tiêu đờm nhanh và hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_an_gi_de_tieu_dom_nhanh_va_hieu_qua2_Cropped_e72130a5b4.jpg)