
Thuốc Mynoline Cophavina điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Minocyclin
Thương hiệu
Cophavina - COPHAVINA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27729-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Mynoline điều trị bổ trợ bệnh trứng cá, viêm niệu đạo do lậu cầu (Chlamydia trachomatis hoặc Ureaplasma urealyticum), bệnh lậu và nhiễm trùng phối hợp, giang mai, bệnh tả, nhiễm trùng do vi khuẩn do Nocardia. Ngoài ra, minocyclin còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng
Uống thuốc Mynoline với nhiều nước và ở tư thế đứng hoặc ngồi để giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản. Uống xa bữa ăn (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn).
Các thuốc kháng acid. bồ sung calci, sắt, thuốc nhuận tràng chứa magne và cholestyramin phải uống cách 2 giờ so với Mynoline.
Liều dùng
Người lớn: Điều trị các nhiễm trùng, liều ban đầu là 200mg, sau đó 100mg/12 giờ. Có thể chia nhỏ liều: Ban đầu 100 - 200mg, sau đó 50mg/lần x 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: Liều ban đầu là 4mg/kg, sau đó 2mg/kg/12 giờ.
Liều điều trị một só trường hợp cụ thể:
Điều trị trứng cá: 50mg/lần, ngày 2 - 3 lần.
Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: 100mg/12 giờ trong ít nhất là 7 ngày.
Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều 100mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.
Viêm niệu đạo do lậu cầu: 100mg/12 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm N. meningitidis không triệu chứng: 100mg/12 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia: Liều thông thường của minocyclin phối hợp với sulfonamide trong 12 - 18 tháng.
Viêm khớp dạng thấp: 100mg/12 giờ trong 1 - 3 tháng.
Giang mai: 100mg/12 giờ trong 10 - 15 ngày.
Nhiễm phẩy khuẩn tả: Liều ban đầu 200mg, sau đó 100mg/12 giờ trong 48 - 72 giờ.
Bệnh phong: Thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng rifampicin: 100mg/ngày phối hợp với các thuốc điều trị phong khác (clofazimin 50mg/ngày, ofloxacin 400mg/ngày) trong 6 tháng tấn công, tiếp theo duy trì 18 tháng bằng minocyclin 100mg/ngày và clofazimin 50mg/ngày. Đối với thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng clofazimin: 100mg minocyclin/lần/tháng phối hợp với ofloxacin 400mg/lần/tháng và rifampicin 600mg/lần/tháng trong 24 tháng. Thể phong ít vi khuẩn đơn tổn thương: liều duy nhất 60mg rifampicin, 400mg ofloxacin và 100mg minocyclin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phản ứng quá liều bao gồm chóng mặt, nôn và buồn nôn.
Chất đối kháng đặc hiệu của minocyclin hiện chưa biết rõ.
Trường hợp quá liều, ngưng thuốc và điều trị triệu chứng, kết hợp với điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại được minocyclin đáng kể.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chưa có thông tin về tần suất của các ADR, thường gặp các ADR sau đây:
Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm mao mạch.
Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ lành tính (hội chứng giả u não), chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, giảm cảm giác, thay đổi tâm trạng, co giật, buồn ngủ, mất thăng bằng.
Da và tóc: Rụng tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, mày đay, mần đỏ, viêm da bong vảy, móng sậm màu, nhạy cảm với ánh sáng, sạm da và niêm mạc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Nội tiết và chuyển hóa: Suy giáp.
Tiêu hóa: Chán ăn, ăn không ngon, thiểu sản men răng, tiêu chảy, nôn, viêm ruột, loét thực quản, viêm niêm mạc miệng, nôn, viêm tụy, viêm đại tràng giả mạc do tăng sinh C. difficile.
Tiết niệu: Viêm quy đầu, viêm niệu đạo.
Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm các dòng tế bào máu.
Gan: Tăng transaminase, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin huyết, tắc mật, vàng da.
Thần kinh cơ – xương: Viêm khớp, đau khớp, cứng khớp, giảm cảm giác, rối loạn phát triển xương răng.
Mắt: Nhìn mờ.
Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết, viêm thận kẽ.
Hô hấp: Hen, có thắt phế quản, ho, khó thở, viêm phổi kẽ thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
Hội chứng tự miễn: Điều trị dài ngày bằng minocyclin có thể dẫn tới hội chứng lupus ban đỏ hệ thống do thuốc, viêm gan tự miễn, viêm nao mach, bệnh huyết thanh.
Khác: Phản vệ, thiểu sản men răng, răng nhiễm sắc tố vàng hoặc nâu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Viêm ruột kết giả mạc: Trường hợp nhẹ có thể hết, trường hợp trung bình và nặng phải bù nước và điện giải, bổ sung protein, điều trị kháng sinh có liệu lực với C.difficile.
Hội chứng tự miễn: Trước khi điều trị phải test bằng kháng thể kháng nhân, theo dõi test này trong quá trình điều trị để phát hiện sớm, ngừng thuốc ngay khi có chẩn đoán bị bệnh tự miễn do minocyclin.
Nhạy cảm với ánh sáng: Hạn chế tiếp xúc với ánh năng mặt trời và ánh sáng nhân tạo có UVA/UVB trong khi điều trị bằng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











