

Thuốc Cezirnate 500mg Uphace điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp (2 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Thành phần
Cefuroxime
Thương hiệu
Uphace - Uphace
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-12984-10
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cezirnate 500 mg do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TW 25 - Việt Nam sản xuất, thành phần chính là cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500 mg, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh lyme thời kỳ đầu.
Viên nén bao phim, hộp 2 vỉ x 5 viên.
Cách dùng
Thuốc Cezirnate được dùng đường uống, không nên nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Uống 1 viên, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
- Bệnh lyme mới mắc: Uống 1 viên, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 2 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cezirnate 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coomb dương tính; buồn nôn, nôn; mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả, hồng ban đa dạng, hội chứng steven – johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua; suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo; cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











