Odanacatib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Odanacatib là một chất ức chế cathepsin K ban đầu được phát triển là Merck & Co như một phương pháp điều trị mới cho bệnh loãng xương [A19388]. Thuốc đã được đưa vào thử nghiệm pha III trước khi bị bỏ rơi do đột quỵ tăng.
Dược động học:
Odanacatib ức chế cathepsin K, có khả năng bằng cách liên kết với vị trí hoạt động của nó [A19398]. Cathepsin K là một enzyme protease cystein được tiết ra bởi các nguyên bào xương [A19394]. Cathepsin K chịu trách nhiệm cho sự phân hủy collagen trong ma trận xương như là một phần của sự tái hấp thu xương. Sự ức chế enzyme này dẫn đến giảm khả năng tái hấp thu xương mà không ảnh hưởng đến sự lắng đọng xương dẫn đến tăng mật độ xương. Mật độ khoáng xương tăng lên này củng cố xương dẫn đến gãy xương ít hơn trong bệnh loãng xương.
Dược lực học:
Tăng mật độ khoáng xương và giảm nguy cơ gãy xương trong bệnh loãng xương [A19389].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ecallantide
Loại thuốc
Thuốc chống phù mạch di truyền.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da (10 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bismuth subsalicylate
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: 1050 mg/10 ml; 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml; 525 mg/30 ml; 527 mg/30 ml.
Viên nén: 262 mg.
Viên nhai: 262 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allantoin.
Loại thuốc
Chất bảo vệ da
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 0,5 g /100 g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estazolam.
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Sản phẩm liên quan









