Lixisenatide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Lixisenatide là một chất chủ vận thụ thể peptide-1 (GLP-1) giống glucagon được sử dụng trong điều trị đái tháo đường týp 2 (T2DM). Nó được bán dưới tên thương hiệu Adlyxin bởi Sanofi-Aventis. Adlyxin nhận được phê duyệt của FDA ngày 28 tháng 7 năm 2016 [L763].
Dược động học:
Việc kích hoạt thụ thể GLP-1 bằng lixisenatide dẫn đến việc kích hoạt adenylyl cyclase [19193]. Điều này làm tăng nồng độ cyclic adenosine monophosphate trong tế bào dẫn đến việc kích hoạt protein kinase A (PKA) cũng như Epac1 và Epac2. PKA, Epac1 và Epac2 có liên quan đến việc giải phóng Ca2 + từ mạng lưới nội chất được gọi là con đường "khuếch đại" làm tăng giải phóng insulin khi con đường kích hoạt được kích hoạt. Bằng cách kích hoạt con đường khuếch đại này lixisenatide làm tăng bài tiết insulin kích thích glucose.
Dược lực học:
Lixisenatide hoạt động như một chất chủ vận ở thụ thể GLP-1. Ở tuyến tụy, chủ nghĩa chủ vận này dẫn đến tăng exocytosis insulin được kích thích bởi các tế bào đảo nhỏ beta. Điều này tạo ra sự giảm glucose trong máu do sự tăng hấp thu glucose của các mô [A19192]. Kích hoạt thụ thể GLP-1 trong đường tiêu hóa dẫn đến việc làm rỗng dạ dày bị trì hoãn được cho là làm trung gian tác dụng của lixisenatide đối với đường huyết sau ăn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glimepiride.
Loại thuốc
Thuốc hạ đường huyết nhóm sulphonylurea.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Glimepiride 1 mg, 2 mg, 3 mg, 4 mg.
Viên nén bao phim: Glimepiride 2 mg. Dạng phối hợp glimepiride 1 mg, metformine hydrochloride 500 mg.
Viên nén phóng thích chậm: Dạng phối hợp glimepiride 1 mg / 2 mg, metformine hydrochloride 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mannitol (manitol)
Loại thuốc
Lợi niệu thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 5% (có độ thẩm thấu 275 mOsm/lít);
Dung dịch 10% (có độ thẩm thấu 550 mOsm/lít);
Dung dịch 20% (có độ thẩm thấu 1100 mOsm/lít);
Dung dịch 25% (có độ thẩm thấu 1375 mOsm/lít);
Đựng trong chai 100 ml; 250 ml hoặc 500 ml dùng để truyền tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Một tác nhân hạ đường huyết sulfonylurea được chuyển hóa ở gan thành 1-hydrohexamide. Acetohexamide đã bị ngừng sử dụng tại thị trường Mỹ.
Sản phẩm liên quan






