Odalasvir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Odalasvir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm gan C, Nhiễm trùng Viêm gan C mãn tính và mãn tính.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Metocurine Iodide
Xem chi tiết
Metocurine iodide là một chất ngăn chặn thần kinh cơ không cạnh tranh của benzylisoquinolinium. Nó được sử dụng như một thuốc gây mê để gây thư giãn cơ xương và để giảm cường độ co thắt cơ trong liệu pháp co giật Metocurine iodide có nguy cơ vừa phải gây ra giải phóng histamine và có một số hoạt động ngăn chặn hạch. Metocurine iodide có thể được sử dụng một cách thuận lợi nhất nếu phản ứng co giật cơ đối với kích thích thần kinh ngoại biên được theo dõi để đánh giá mức độ thư giãn của cơ. Metocurine Iodide không còn có sẵn trên thị trường Mỹ.
Betula occidentalis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Betula mystidentalis là phấn hoa của cây Betula mystidentalis. Phấn hoa Betula mystidentalis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Interleukin-10
Xem chi tiết
Interleukin-10 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa và điều trị viêm ống dẫn tinh, viêm tụy, bệnh đường mật, bệnh tụy và bệnh túi mật, trong số những người khác.
17alpha-methyl-4-hydroxynandrolone
Xem chi tiết
17Alpha-methyl-4-hydroxynandrolone là một steroid đồng hóa lịch trình 3.
alpha-D-quinovopyranose
Xem chi tiết
Dạng pyranose của D-quinovose với cấu hình α ở vị trí dị thường.
Acteoside
Xem chi tiết
Acteoside đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02662283 (Hiệu lực và tính bảo mật của liệu pháp Reh-acteoside cho bệnh nhân mắc bệnh thận IgA).
Esmolol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esmolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc beta1, tác dụng ngắn hạn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng esmolol hydrocloride.
Lọ 5 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 20 mg/ml.
Lọ 10 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 mg/ml.
Túi 100 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 20 mg/ml.
Túi 250 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 10 mg/ml.
Basil
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng Basil được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Banana
Xem chi tiết
Chiết xuất chuối gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Emeramide
Xem chi tiết
Emeramide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ngộ độc thủy ngân.
8-chlorotheophylline
Xem chi tiết
8-Chlorotheophylline là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm hóa chất xanthine, có tác dụng sinh lý tương tự như caffeine. Công dụng chính của nó là kết hợp với [Diphenhydramine] làm thuốc chống nôn [Dimenhydrinate]. Các đặc tính kích thích của 8-chlorotheophylline được cho là sẽ tránh được tình trạng buồn ngủ do hoạt động chống histamine của diphenhydramine trong hệ thống thần kinh trung ương. 8-chlorotheophylline tạo ra một số tác dụng bao gồm hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ, đau đầu và buồn nôn, chủ yếu là do khả năng ngăn chặn thụ thể adenosine [A33889, A1539]. Vì adenosine gây giảm hoạt động của nơ-ron thần kinh, sự phong tỏa thụ thể adenosine gây ra tác dụng ngược dẫn đến kích thích.
Ethiodized oil
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethiodized oil (dầu Ethiodized)
Loại thuốc
Thuốc cản quang.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 10ml (nồng độ 480mg/ml).
Sản phẩm liên quan








