Viên nang Nuradre 300 BV Pharma điều trị động kinh cục bộ (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Gabapentin
Thương hiệu
BV - BVP
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-14149-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Nuradre 300 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, với thành phần chính gabapentin, là thuốc dùng để điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát hoặc điều trị đau thần kinh.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Ngày đầu: 300mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ 2: 300mg/lần x 2 lần/ngày.
Ngày thứ 3: 300mg/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 – 3600mg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa 4800mg/ngày.
Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho 3 lần dùng thuốc và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu:
Cần phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinine, được khuyến cáo như sau:
Liều nạp là 300 – 400mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 – 300mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Trong những ngày không thẩm phân, không dùng gabapentin.
|
Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi
Ngày đầu tiên: 10mg/kg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ hai: 10mg/kg x 2 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 10mg/kg x 3 lần/ngày.
Tăng dần liều lên tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh, đến liều thông thường 30 – 70mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Trẻ em 6 – 12 tuổi
Ngày đầu tiên: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 1 lần/ngày.
Ngày thứ hai: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 2 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 10mg/kg (tối đa 300mg) x 3 lần/ngày.
Liều thông thường: 25 – 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900mg/ngày với trẻ nặng từ 26 – 36 kg và 1200mg/ngày với trẻ nặng từ 37 – 50 kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần. Liều tối đa: 70mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày, kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.
Điều trị đau thần kinh
Người lớn
Ngày thứ nhất: 300mg x 1 lần/ngày.
Ngày thứ hai: 300mg/lần x 2 lần/ngày.
Ngày thứ ba: 300mg/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần.
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngộ độc cấp, đe dọa tính mạng chưa được quan sát với các liều gabapentin lên đến 49g. Các triệu chứng của quá liều bao gồm chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, bất tỉnh, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ. Tất cả các bệnh nhân này đều hồi phục hoàn toàn sau khi được điều trị hỗ trợ.
Mặc dù gabapentin có thể được đưa ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân lọc máu, nhưng theo những kinh nghiệm đã có thì thường là không cần đến phương pháp này. Tuy nhiên, với những bệnh nhân bị suy thận nặng, thẩm phân lọc máu có thể được chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nuradre 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. (Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Lo âu, quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…)
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
-
Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng hầu, ho, viêm phổi.
-
Mắt: Nhìn đôi, giảm thị lực.
-
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
-
Da: Mẩn ngứa, ban da.
-
Máu: Giảm bạch cầu.
-
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
-
Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
-
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
-
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
-
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
-
Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
-
Sốt hoặc rét run.
-
Hội chứng stevens – johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Mất phối hợp vận động thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc.
Nếu nghi ngờ có hội chứng stevens - johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên dừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất là 7 ngày.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











