![Thuốc Iressa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/iressa_dfb99194e2.jpg)
Thuốc Iressa Astra hỗ trợ điều trị ung thư phổi (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Gefitinib
Thương hiệu
Astra - Nipro Pharma
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21669-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Iressa dùng cho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có đột biến hoạt hóa EGFR TK.
Cách dùng
Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn, cùng một thời gian trong ngày.
Thuốc có thể được nuốt nguyên viên cùng với một ít nước hoặc trường hợp không thể uống nguyên viên thuốc thì có thể phân tán viên thuốc trong nước. Nên thả viên thuốc trong nửa ly nước uống (không chứa carbonat). Không nên dùng chung với các thức uống khác.
Không được nghiền viên thuốc, thả nguyên viên thuốc trong nửa ly nước. Khuấy đều cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn (khoảng 20 phút) và uống dịch thuốc ngay lập tức sau khi thuốc phân tán hoàn toàn (nghĩa là trong vòng 60 phút). Tráng ly với nửa ly nước và uống. Dịch thuốc phân tán cũng có thể được dùng qua ống thông mũi-dạ dày hoặc ống thông dạ dày.
Liều dùng
Việc điều trị với Iressa nên được tiến hành và theo dõi bởi các bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.
Liều khuyến cáo Iressa là 1 viên 250 mg, ngày 1 lần. Nếu quên dùng 1 liều thuốc, nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu việc quên uống thuốc dưới 12 giờ tính đến thời điểm dùng liều kế tiếp, bệnh nhân không nên dùng liều thuốc đã lỡ quên uống. Bệnh nhân không nên dùng liều gấp đôi (uống cùng lúc 2 liều thuốc) để bù cho liều đã quên uống.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Iressa ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Chưa có sử dụng gefitinib trên trẻ em với chỉ định ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ.
Suy gan
Bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng (Child Pugh B hoặc C) do xơ gan có tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương. Nên theo dõi chặt chẽ các phản ứng ngoại ý ở các bệnh nhân này. Nồng độ trong huyết tương không tăng ở bệnh nhân có tăng aspartat transaminase (AST), alkalin phosphatase hoặc bilirubin do di căn gan.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận có độ thanh thải creatinin >20 ml/phút. Có rất ít số liệu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤20 ml/phút và cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều dựa vào lứa tuổi của bệnh nhân.
Bệnh nhân có suy giảm enzym CYP2D6: Không có khuyến cáo chỉnh liều cụ thể ở bệnh nhân có kiểu gen chuyển hóa qua CYP2D6 giảm, nhưng ở các bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ các phản ứng ngoại ý.
Điều chỉnh liều khi có độc tính của thuốc: Bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc có phản ứng ngoại ý trên da mà không dung nạp có thể được kiểm soát thành công khi ngưng dùng thuốc trong một thời gian ngắn (≤14 ngày) và sau đó dùng trở lại liều 250 mg. Đối với bệnh nhân không thể dung nạp thuốc sau một đợt ngắt quãng điều trị, nên ngưng sử dụng gefitinib và cân nhắc phương pháp điều trị thay thế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trị liệu đặc biệt trong trường hợp dùng quá liều gefitinib. Tuy nhiên, trong nghiên cứu lâm sàng pha I, một số ít bệnh nhân đã được điều trị bằng liều lên đến 1000 mg/ngày. Đã ghi nhận sự tăng tần suất và mức độ trầm trọng của một số phản ứng ngoại ý, chủ yếu là tiêu chảy và ban da.
Các phản ứng ngoại ý do dùng quá liều nên được điều trị triệu chứng; đặc biệt tình trạng tiêu chảy nặng nên được điều trị theo chỉ định lâm sàng. Trong một nghiên cứu với số lượng giới hạn bệnh nhân được điều trị hàng tuần với liều từ 1500 mg đến 3500 mg. Trong nghiên cứu này, nồng độ và thời gian tiếp xúc với Iressa không tăng cùng với liều, các phản ứng ngoại ý chủ yếu ở mức độ nhẹ đến trung bình và phù hợp với các dữ liệu an toàn thuốc Iressa đã biết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tóm tắt dữ liệu an toàn thuốc
Dữ liệu gộp từ các thử nghiệm lâm sàng pha III như ISEL, INTEREST và IPASS (thực hiện trên 2462 bệnh nhân điều trị với Iressa), các phản ứng ngoại ý do thuốc (ADR) thông thường nhất được ghi nhận xảy ra trên > 20% bệnh nhân là tiêu chảy và phản ứng trên da (bao gồm nổi mẩn, mụn, da khô và ngứa). Các phản ứng ngoại ý do thuốc thường xuất hiện trong tháng đầu điều trị và nói chung có thể tự hết. Khoảng 8% bệnh nhân có phản ứng ngoại ý trầm trọng (độ 3 và 4 theo Tiêu chuẩn Đánh giá Độc tính Thường gặp – CTC: Common Toxicity Criteria). Tuy nhiên, chỉ có 3% bệnh nhân là phải ngưng điều trị do phản ứng ngoại ý.
Bệnh phổi mô kẽ (ILD) xảy ra ở 1,3% bệnh nhân, thường gặp mức độ nghiêm trọng (độ 3-4 theo theo Tiêu chuẩn Đánh giá Độc tính Thường gặp). Cũng có ghi nhận hậu quả là tử vong.
Bảng phân loại phản ứng ngoại ý
Dữ liệu an toàn thuốc trình bày trong Bảng 7 được dựa trên các chương trình phát triển lâm sàng của gefitinib. Phản ứng ngoại ý được sắp xếp theo cột tần số ở Bảng 7 nếu có thể dựa trên tỷ lệ các báo cáo phản ứng ngoại ý có thể so sánh được trong dữ liệu gộp từ các thử nghiệm lâm sàng pha III như ISEL, INTEREST và IPASS (trên 2462 bệnh nhân điều trị với Iressa).
Tần số xảy ra các phản ứng ngoại ý được xác định như sau: rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (>1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa biết (không thể dự đoán từ các dữ liệu sẵn có).
Trong mỗi nhóm phân loại, các phản ứng ngoại ý được sắp xếp theo trình tự mức độ giảm dần.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất thường gặp: Biếng ăn có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2).
Rối loạn mắt:
- Thường gặp: Viêm kết mạc, mống mắt và khô mắt*, chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
- Ít gặp: Viêm xước giác mạc, có thể hồi phục và đôi khi kèm với lông mi mọc lạc chỗ.
Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Xuất huyết, như chảy máu cam và tiểu máu.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Thường gặp: Bệnh phổi mô kẽ (1,3%), thường nghiêm trọng (CTC độ 3 - 4). Đã có báo cáo về các hậu quả nguy hiểm đến tính mạng.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Rất thường gặp:
- Tiêu chảy chủ yếu có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2).
- Nôn mửa chủ yếu có bản chất nhẹ hoặc trung bình (CTC độ 1 hoặc 2).
- Buồn nôn chủ yếu có mức độ nhẹ (CTC độ 1).
- Viêm miệng chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
- Thường gặp:
- Mắt nước thứ phát do tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc biếng ăn.
- Khô miệng* chủ yếu có bản chất nhẹ (CTC độ 1).
- Ít gặp: Viêm tụy, thủng dạ dày ruột.
Rối loạn gan mật:
- Rất thường gặp: Tăng alanin aminotransferase chủ yếu có mức độ nhẹ đến trung bình.
- Thường gặp:
- Tăng aspartate aminotransferase chủ yếu có mức độ nhẹ đến trung bình.
- Tăng bilirubin toàn phần chủ yếu có mức độ nhẹ đến trung bình.
- Ít gặp: Viêm gan***.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất thường gặp: Phản ứng trên da chủ yếu nổi mẫn dạng mụn mủ nhẹ hoặc vừa (CTC độ 1 hoặc 2), đôi khi ngửa với da khô, bao gồm nứt nẻ trên nền ban đỏ.
- Thường gặp:
- Rối loạn móng.
- Rụng tóc.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng**, gồm phù mạch và nổi mề đay.
- Hiếm gặp:
- Bỏng nước bao gồm hoại tử biểu bị nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson và hồng ban đa dạng.
- Viêm mao mạch da.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Thường gặp:
- Tăng creatinin máu không triệu chứng.
- Protein niệu.
- Viêm bàng quang.
- Hiếm gặp: Viêm bàng quang xuất huyết.
Rối loạn tổng quát:
- Rất thường gặp: Suy nhược chủ yếu mức độ nhẹ (CTC độ 1).
- Thường gặp: Sốt.
Tần số phản ứng ngoại ý có liên quan đến các kết quả xét nghiệm bắt thường là dựa trên các bệnh nhân có thay đổi CTC độ 2 hoặc lớn hơn so với nền chuẩn của các thông số xét nghiệm có liên quan.
* Biến cố này có thể xảy ra kết hợp với các tình trạng khô khác (chủ yếu là phản ứng trên da) đã ghi nhận với Iressa.
** Tần suất toàn bộ phản ứng ngoại ý về phản ứng dị ứng ghi nhận trong phân tích gộp các thử nghiệm ISEL, INTEREST và IPASS là 1,5% (36 bệnh nhân). 14 trong số 36 bệnh nhân bị loại trừ khỏi tần suất được báo cáo do không có căn nguyên dị ứng hoặc do phản ứng dị ứng là kết quả khi dùng 1 dược phẩm khác.
*** Bao gồm vài báo cáo riêng lẻ suy gan mà một số trường hợp dẫn đến tử vong.
Bệnh phổi mô kẽ (ILD)
Trong nghiên cứu lâm sàng INTEREST, tỷ lệ các loại phản ứng ngoại ý là 1,4% (10) bệnh nhân trong nhóm gefitinib so với 1,1% (8) bệnh nhân trong nhóm docetaxel. Một phản ứng ngoại ý loại bệnh phổi mô kẽ gây tử vong và đã xảy ra ở một bệnh nhân thuộc nhóm gefitinib.
Trong nghiên cứu lâm sàng ISEL, tần suất biến cố loại ILD ở toàn bộ bệnh nhân là tương tự nhau và khoảng 1% ở cả 2 nhánh điều trị. Đa số biến cố loại ILD ghi nhận là ở bệnh nhân thuộc chủng tộc Châu Á và tần suất xảy ra ILD giữa nhóm bệnh nhân Châu Á điều trị bằng Iressa và nhóm dùng giả dược là khoảng 3% và 4 % theo thứ tự tương ứng. Có 1 bệnh nhân thuộc nhóm dùng giả dược có biến cố ILD tử vong.
Trong một nghiên cứu theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường tại Nhật (3350 bệnh nhân), tỷ lệ biến cố loại ILD được ghi nhận ở bệnh nhân dùng gefitinib là 5,8%. Tỷ lệ của các phản ứng ngoại ý loại ILD bị tử vong là 38,6%.
Trong thử nghiệm lâm sàng nhãn mở pha III (IPASS) trên 1217 bệnh nhân so sánh Iressa với hóa trị liệu 2 thuốc carboplatin/paclitaxel như là điều trị bước đầu ở những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại châu Á, tỷ lệ biến cố loại ILD là 2,6% ở nhóm điều trị với Iressa so với 1,4% ở nhóm điều trị với carboplatin/paclitaxel.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Gel Deep Relief Rohto điều trị giảm đau tại chỗ viêm xương, khớp, cột sống (30g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009870_deep_relief_gel_30g_3251_60ab_large_70addcba6e.jpg)
![Viên sủi Napharangan 500mg Nam Hà hạ nhiệt, giảm đau, điều trị sốt từ nhẹ đến vừa (4 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_5973_5d2bd11223.jpg)
![Thuốc Stomedon Pymepharco điều trị triệu chứng buồn nôn (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006912_stomedon_2494_6127_large_e1bf3f4101.jpg)
![Siro Synatura Syrup AhnGook điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mạn tính (9 gói x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03500_0e0160c1a1.jpg)
![Viên nén Paracetamol Choay 500mg Sanofi điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa, sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018799_paracetamol_choay_500mg_sanofi_10x10_5182_606b_large_b2bbd1fce0.jpg)
![Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1473_13449b6d10.jpg)
![Thuốc Savi Dopril Plus điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn (10 viên x 3 vỉ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006570_savi_dopril_plus_4125_3x10_1119_5a56_large_465446b480.jpg)
Tin tức
![Viên Uống Gaba Jpanwell – Giúp Cải Thiện Giấc Ngủ An Thần Hiệu Quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vien_uong_gaba_jpanwell_giup_cai_thien_giac_ngu_an_than_hieu_qua_W_Ij_Fo_1642232763_bd5d7f34da.jpg)
![SaO2: Chỉ số kiểm tra và đánh giá tình trạng suy hô hấp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietsa_o2_chi_so_kiem_tra_va_danh_gia_tinh_trang_suy_ho_hap_html_31bf6f3b3e.png)
![Các bài tập yoga chữa thoái hóa đốt sống cổ hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/20200420_thoai_hoa_dot_song_co_1_Cropped_6a6c8b236a.jpg)
![Cách hôn người yêu ấn tượng khiến đối phương say đắm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_hon_nguoi_yeu_an_tuong_khien_doi_phuong_say_dam_gw_Xd_X_1672544787_4ac25b71f4.jpg)
![Xoa miệng chữa táo bón cho trẻ có thực sự hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xoa_mieng_chua_tao_bon_cho_tre_co_thuc_su_hieu_qua_1_6090a0c27c.jpg)
![Huyệt Bát Phong – Vị trí, ý nghĩa tên gọi và tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huyet_bat_phong_vi_tri_y_nghia_ten_goi_va_tac_dung_ho_tro_dieu_tri_benh_Kqd_GZ_1666592021_4b493055e1.jpg)
![Ăn yến sào có béo không? 3 thời điểm ăn yến sào không sợ tăng cân](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_yen_sao_co_beo_khong_3_thoi_diem_yen_sao_cuc_ngon_ma_khong_so_beo_Wxe_Aq_1676093244_f78635a077.png)
![7 sai lầm khi bảo quản trái cây ai cũng từng mắc phải](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7_sai_lam_khi_bao_quan_trai_cay_ai_cung_tung_mac_phai_1_5e7e235743.jpg)
![Điều trị viêm gan B bằng cây chó đẻ cẩn thận không “tiền mất tật mang”](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dieu_tri_viem_gan_b_bang_cay_cho_de_N_Ix_NN_1515062405_large_6174ca0cfc.jpg)
![Viêm nhiễm phụ khoa sau sinh: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_nhiem_phu_khoa_sau_sinh_nguyen_nhan_dau_hieu_va_cach_dieu_tri_benh_Vs_Kse_1660119773_297bedf763.jpg)
![Tìm hiểu thời điểm tiêm phòng lao cho trẻ sơ sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_thoi_diem_tiem_phong_lao_cho_tre_so_sinh_thumb_d8dd07287f.jpg)
![Những loại kem chống nắng cho da dầu mụn tốt nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_loai_kem_chong_nang_cho_da_dau_mun_tot_nhat_gvi_Ad_1650072356_22149e93c0.png)